Nội dung học tập trực tuyến môn Giáo dục công dân lớp 6+7+8+9

II. NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Quyền sở hữu tài sản là: quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở hữu của mình, bao gồm:

+ Quyền chiếm hữu.

+ Quyền sử dụng.

+ Quyền định đoạt.

doc 4 trang Bình Lập 15/04/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung học tập trực tuyến môn Giáo dục công dân lớp 6+7+8+9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung học tập trực tuyến môn Giáo dục công dân lớp 6+7+8+9

Nội dung học tập trực tuyến môn Giáo dục công dân lớp 6+7+8+9
NỘI DUNG HỌC TẬP TRỰC TUYẾN MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
- Thời gian thực hiện: từ 15 giờ 15 đến 16 giờ ngày 04/02/2021.
- Học sinh thực hiện yêu cầu (dặn dò) theo khối lớp của mình.
- Trong thời gian thực hiện, nếu có khó khăn, liên hệ giáo viên hướng dẫn:
1. Ngô Thị Bạch Huệ: huehpa@gmail.com ; Zalo 0903143781
2. Vương Thị Ngọc Lan: ngoclan3978@gmail.com ; Zalo 0903178741
3. Phạm Thu Hạnh: phamthuhanh0612@gmail.com ; Zalo 0919680329
GIÁO DỤC CÔNG DÂN KHỐI 6
Bài 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( Tiết 2)
Truyện đọc: xem SGK/33
Nội dung bài học:
1.
2.
3. Mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân:
 	- Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước
	- Nhà nước bảo vệ và bảo đảm việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo qui định của pháp luật
	- Nhà nước tạo điều kiện cho trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam được có quốc tịch Việt Nam .
DẶN DÒ:
Ghi phần 3 ( tiết 2) vào tập
Học thuộc nội dung bài học
Làm thêm bài tập b SGK/35
Xem trước bài 14
GIÁO DỤC CÔNG DÂN KHỐI 7
Bài 14 : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG và 
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
1/ Thông tin. sự kiện:
- HS đọc sgk, tìm hiểu thêm số liệu mới.
2/ Nội dung bài học : 
a. Môi trường: là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.
b. Tài nguyên thiên nhiên: là những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống con người.
c. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là : 
-Giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp.
- Bảo đảm cân bằng sinh thái.
- Ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu.
- Khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm
- Nghiêm cấm các hoạt động làm ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
** Ngày 5/6 hàng năm được chọn là ngày “ Môi trường thế giới”
DẶN DÒ:
- Ghi bài vào tập.
- Ghi nhớ nội dung bài học.
- Sưu tầm bài viết, tranh ảnh về tình hình môi trường, tài nguyên thiên nhiên hiện nay. 
( Hạn chót sưu tầm: 17/02/2021. Thời hạn nộp bài: ngày 18 đến 20/02/2021.)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN KHỐI 8
CHỦ ĐỀ: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ KINH TẾ- VĂN HÓA- GIÁO DỤC
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
- HS đọc sgk phần ĐVĐ bài 16,17
II. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Quyền sở hữu tài sản là: quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở hữu của mình, bao gồm:
 + Quyền chiếm hữu.
 + Quyền sử dụng.
 + Quyền định đoạt.
2. Công dân có quyền sở hữu:
 + Thu nhập hợp pháp.
 + Của cải để dành.
 + Nhà ở.
 + Tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất.
 + Vốn và các tài sản khác trong doanh nghiệp. 
DẶN DÒ:
- Ghi bài vào tập.
- Học nội dung bài học.
- Làm bài tập 1, 2, 5/ sgk 46,47 vào tập. GV sẽ kiểm tra từ ngày 18 đến 20/02/2021
GIÁO DỤC CÔNG DÂN KHỐI 9
BÀI 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
(Sách giáo khoa trang 47, 48, 49, 50, 51)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
- Đọc phần đặt vấn đề 1, 2 trong sách giáo khoa trang 47, 48.
- Trả lời câu hỏi gợi ý trang 48.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Lao động là gì?
	Đọc trong sách giáo khoa trang 48.
2. Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân.
- Có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập.
- Có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, gia đình và góp phần duy trì, phát triển đất nước.
3. Một số quy định về lao động.
- Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc.
- Cấm lạm dụng sức lao động của người lao động dưới 18 tuổi hoặc sử dụng làm những việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với các chất độc hại.
- Cấm cưỡng bức, ngược đãi người lao động.
4. Nhà nước:
- Có chính sách khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh để giải quyết việc làm cho người lao động.
- Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi hoặc giúp đỡ các hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề, học nghề.
DẶN DÒ:
- Chép nội dung bài học vào vở GDCD.
- Làm bài tập 2, 3 trang 50 vào vở GDCD, bài tập 6 trang 51 có thể làm trực tiếp vào sách giáo khoa.
Giáo viên sẽ kiểm tra việc thực hiện từ ngày 18 đến ngày 20/02/2021

File đính kèm:

  • docnoi_dung_hoc_tap_truc_tuyen_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6789.doc