Nội dung ôn luyện môn Ngữ văn Lớp 6
I. Phần Tiếng Việt:
Xem lại phần lý thuyết của các bài :( nhận diện và nêu cấu tạo )
1/Cụm danh từ
2/Cụm động từ
3/Cụm tính từ
Xem lại phần lý thuyết của các bài :( nhận diện và nêu cấu tạo )
1/Cụm danh từ
2/Cụm động từ
3/Cụm tính từ
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn luyện môn Ngữ văn Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn luyện môn Ngữ văn Lớp 6
1 NỘI DUNG ÔN LUYỆN CHO HỌC SINH LỚP 6 A. NỘI DUNG ÔN I. Phần Tiếng Việt: Xem lại phần lý thuyết của các bài :( nhận diện và nêu cấu tạo ) 1/Cụm danh từ 2/Cụm động từ 3/Cụm tính từ II. Phần Tập làm văn: (Kỹ năng quan sát , tưởng tượng , tìm ý trong văn miêu tả). - Quan sát , tưởng tượng lại một vài cảnh thiên nhiên , cảnh sinh hoạt mà em đã từng tham gia . - Ghi lại các hình ảnh, âm thanh mà em quan sát được ( theo gợi ý ), từ đó có ý để chuẩn bị lập dàn bài , viết bài văn miêu tả ở trên lớp. B. NỘI DUNG LUYỆN TẬP PHẦN I. Phần Văn bản- Tiếng Việt: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “Tôi sống độc lập từ thủa bé. Ấy là tục lệ lâu đời trong họ nhà dế chúng tôi. Vả lại, mẹ thường bảo chúng tôi rằng: "Phải như thế để các con biết kiếm ăn một mình cho quen đi. Con cái mà cứ nhong nhong ăn bám vào bố mẹ thì chỉ sinh ra tính ỷ lại, xấu lắm, rồi ra đời không làm nên trò trống gì đâu". Bởi thế, lứa sinh nào cũng vậy, đẻ xong là bố mẹ thu xếp cho con cái ra ở riêng. Lứa sinh ấy, chúng tôi có cả thảy ba anh em. Ba anh em chúng tôi chỉ ở với mẹ ba hôm. Tới hôm thứ ba, mẹ đi trước, ba đứa tôi tấp tểnh, khấp khởi, nửa lo nửa vui theo sau. Mẹ dẫn chúng tôi đi và mẹ đem đặt mỗi đứa vào một cái hang đất ở bờ ruộng phía bên kia, chỗ trông ra đầm nước mà không biết mẹ đã chịu khó đào bới, be đắp tinh tươm thành hang, thành nhà cho chúng tôi từ bao giờ. Tôi là em út, bé nhất nên được mẹ tôi sau khi dắt vào hang, lại bỏ theo một ít ngọn cỏ non trước cửa, để tôi nếu có bỡ ngỡ, thì đã có ít thức ăn sẵn trong vài ngày...” (Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí”- Tô Hoài) a/ Tìm các cụm danh từ, cụm động từ , cụm tính từ có trong đoạn trích trên . Phân tích cấu tạo của các cụm từ vừa tìm . b /Hãy đặt câu có nội dung nói về Dế Mèn trong đó có sử dụng một cụm từ em vừa tìm được ở câu trên. PHẦN II. Phần luyện viết đoạn văn ngắn miêu tả một nhân vật : Đề 1: Hãy viết đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 dòng) để miêu tả nhân vật Dế Mèn trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”của tác giả Tô Hoài. Đề 2: Hãy viết đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 dòng) để miêu tả nhân vật Dế Choắt trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” của tác giả Tô Hoài. 2 Đề 3: Hãy viết đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 dòng) để miêu tả nhân vật cô bé Kiều Phương trong truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi ” của tác giả Tạ Duy Anh.( Đọc văn bản trong SGK) Gợi ý : ( Đã luyện ở HKI) -Hình thức đoạn văn ngắn : từ 6 đến 8 dòng. Các câu viết liên tiếp , không xuống dòng . Dòng đầu lùi vào, các dòng khác viết sát lề. -Nội dung : + Mở đoạn : Giới thiệu nhân vật sắp tả ( trong văn bản nào? Tác giả? Ấn tượng chung về nhân vật đó.) 1 câu + Thân đoạn: Tả sơ nét các đặc điểm về ngoại hình. Nhận xét về tính cách nhân vật qua vài hành động, việc làm . từ 3 đến 5 câu + Kết đoạn : Suy nghĩ, tình cảm của em dành cho nhân vật vừa tả hoặc bài học em rút ra từ nhân vật này. PHẦN III. Phần Tập làm văn: Em hãy quan sát , tưởng tượng , tìm ý cho cảnh sinh hoạt trong các đề văn sau : Đề bài 1: Những buổi sinh hoạt dưới sân trường em luôn có ý nghĩa và để lại trong em nhiều ấn tượng sâu sắc. Hãy tả lại lễ hội “Mừng Đảng, Mừng Xuân” của trường em. (Hoặc lễ khai giảng , lễ sơ kết học kì,...) Đề bài 2: Hãy tả lại một giờ ra chơi thật thú vị và bổ ích ở sân trường em . Đề bài 3: Tả lại một tiết học mà em yêu thích nhất. Gợi ý : -Cả 3 đề trên đều thuộc kiểu bài : miêu tả cảnh sinh hoạt . Các em cần quan sát cảnh theo trình tự thời gian ( từ lúc bắt đầu , khi diễn ra và lúc kết thúc) - Cần vận dụng các giác quan để quan sát ( thị giác , thính giác , khứu giác, vị giác, xúc giác), - Bài luyện tập này chỉ yêu cầu HS quan sát và ghi lại những điều quan sát được vào vở BT, chưa lập dàn bài và viết thành văn ( GV sẽ hướng dẫn trên lớp). HẾT * LƯU Ý: Phần luyện tập học sinh sẽ thực hiện vào vở bài tập. 1 NỘI DUNG ÔN LUYỆN CHO HỌC SINH LỚP 6 (LẦN 2) (HS thực hiện trong 2 tuần lễ từ 17/2 đến 29/2) A. NỘI DUNG ÔN VÀ SOẠN I. NỘI DUNG ÔN: 1. Phần văn bản: ( Làm trong vở BT) Ôn văn bản : “Bài học đường đời đầu tiên”(Tô Hoài) 1. Tập kể tóm tắt lại đoạn trích. 2. Học thuộc các chi tiết miêu tả , nêu đặc điểm về ngoại hình và tính cách của Dế Mèn trong chương I. ( Xem trong vở bài học, phần II- Tìm hiểu văn bản) 3. Từ nhân vật Dế Mèn trong chương I, em thấy mình cần tránh xa những thói xấu nào? 4. Luyện viết đoạn văn diễn tả tâm trạng của Dế Mèn khi đứng trước mộ của người bạn xấu số (Bài tập 1/11 –SGK) 2. Phần Tiếng Việt: ( Làm trong vở BT) 1.Đọc kỹ lại phần ghi nhớ bài “ Phó từ” (SGK/14) 2.Làm BT 1, 2 (SGK/14,15) 3. Phần Tập làm văn: ( Làm trong vở BT) Đọc lại phần I ( trong SGK/15 và SGK/27 ), trả lời câu hỏi sau : 1. Thế nào là văn miêu tả? 2. Năng lực quan sát rất cần thiết trong văn miêu tả.Theo em khi quan sát, người ta sẽ vận dụng những giác quan nào? II. NỘI DUNG SOẠN BÀI MỚI: (HS soạn bài mới theo hướng dẫn) 1/Văn bản: - Bức tranh của em gái tôi (Truyện ngắn – Tạ Duy Anh) - Vượt thác ( Trích “Quê nội”- Võ Quảng) *Hướng dẫn soạn: - Đọc kỹ văn bản (sgk) - Chia bố cục, nội dung từng phần - Xác định phương thức biểu đạt chính của Văn bản. - Đọc chú thích * và tìm những đặc điểm nổi bật về tác giả ( SGK/33,34 và 39, 40) - Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc- hiểu văn bản ở SGK/34, 40 2/Tiếng Việt: - So sánh và So sánh (tt) *Hướng dẫn soạn: -Đọc kỹ các ví dụ trong SGK , trả lời câu hỏi (HS có thể dùng bút chì để trả lời ngắn hoặc gạch chân trong SGK/24,25 và 41,42) - Đọc, nắm ý các ghi nhớ trong SGK/24,25 và 42 (Lưu ý: Phần soạn bài HS thực hiện vào vở bài soạn) 2 B. NỘI DUNG LUYỆN TẬP Hãy đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi cho bên dưới: BIỂN ĐẸP(1) Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.(2.1) Lại đến một buổi chiều, gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng, đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên. (2.2) Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc, ... Có quãng thâm sì, nặng trịch. Những cánh buồm ra khỏi cơn mưa, ướt đẫm, thẫm lại, khoẻ nhẹ bồi hồi, như ngực áo bác nông dân cày xong thửa ruộng về bị ướt. (2.3) Có buổi nắng sớm mờ, biển bốc hơi nước, không nom thấy đảo xa, chỉ một màu trắng đục. Không có thuyền, không có sóng, không có mây, không có sắc biếc của da trời.(2.4) Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm. Những đảo xa lam nhạt pha màu trắng sữa. Không có gió mà sóng vẫn vỗ đều đều, rì rầm. Nước biển dâng đầy, quánh đặc một màu bạc trắng, lấm tấm như bột phấn trên da quả nhót. .(2.5) Chiều nắng tàn, mát dịu. Biển xanh veo màu mảnh trai. Đảo xa tím pha hồng. Những con sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt sóng màu bưởi đào. .(2.6) Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ đỗ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng, như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên trên biển múa vui. .(2.7) Thế đấy, biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Trời xanh thắm, biển cũng thắm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch.Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm, biển đục ngầu, giận dữ ... Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.) .(2.8) Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu, muôn sắc ấy phần lớn là do mây, trời và ánh sáng tạo nên ...(3) (Vũ Tú Nam) PHẦN I. Phần Văn bản- Tiếng Việt: 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? 2. Văn bản này chủ yếu nói về cảnh gì ? Em có nhận xét cảnh ấy như thế nào? 3. Chỉ ra một phó từ có trong câu sau , cho biết ý nghĩa của phó từ đó ? 3 “ Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.” 4. Tìm trong văn bản và chỉ ra một câu văn có sử dụng phép so sánh ? Cho biết tác dụng của phép so sánh đó ? PHẦN II. Tập làm văn 1.Rèn kỹ năng quan sát , tìm ý . Từ văn bản trên , em hãy dựa vào gợi ý sau mà rút ra dàn ý bằng cách đọc kỹ từng phần trong văn bản, tìm ý, điền ý vào chỗ trống ( bằng những cụm từ , không diễn đạt thành câu văn ): Dàn ý tham khảo: Mở bài: nhan đề (1).............................. Thân bài: từ “Buổi sớm nắng sáng” đến “lúc đăm chiêu, gắt gỏng”.(2) 2.1: Buổi ............................................................................................................................... 2.2: Buổi ............................................................................................................................... 2.3: Ngày......................................................................................................................... 2.4: Buổi .............................................................................................................................. 2.5: Chiều.............................................................................................................................. 2.6: Chiều.............................................................................................................................. 2.7 Mặt trời ......................................................................................................................... 2.8 Nguyên nhân biển đẹp: do biến đổi màu theo ............................................................ => Miêu tả cảnh đẹp của biển qua từng khoảng thời gian, từng góc độ khác nhau. Kết bài: từ “Biển nhiều khi rất đẹp" đến “ánh sáng tạo nên" - (3). Nêu .............................................của..............................về sự thay đổi cảnh sắc của biển. 2.Rèn sử dụng từ ngữ khi miêu tả: Văn bản trên được tác giả sử dụng nhiều từ láy gợi tả và dùng rất nhiều tính từ gợi màu sắc , em hãy tìm : - 5 từ láy gợi tả :.............................................................................................................................................. - 5 tính từ chỉ đặc điểm về màu sắc: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Từ đó em học tập được ở tác giả điều gì khi dùng từ ngữ trong văn miêu tả ? ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ HẾT * LƯU Ý: Phần luyện tập học sinh sẽ thực hiện vào vở bài tập. 1 NỘI DUNG ÔN LUYỆN CHO HỌC SINH LỚP 6 (LẦN 3) (HS thực hiện trong tuần lễ từ 02/03 đến 15/03) III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: *Nội dung kiến thức: Phương pháp viết văn tả cảnh: -Biết quan sát, liên tưởng , so sánh - Chọn lọc các hình ảnh đặc sắc. - Sắp xếp ý, tả theo thứ tự thời gian (bắt đầu→kết thúc) hoặc theo thứ tự không gian (ngoài→trong) , có thể kết hợp cả hai thứ tự này trong 1 bài văn. 1. Ví dụ. SGK Ngữ văn 6 tập 2 trang 45 2. Nhận xét. a. Đoạn văn 1: Tả người – hình ảnh dượng Hương Thư trong một chặng vượt thác làm gợi lên hình ảnh thác nước hung dữ đầy hiểm trở. Phương pháp tả: Gián tiếp- dùng hình ảnh con người để người đọc hình dung ra cảnh vật. - Bố cục: Một đoạn văn. b. Đoạn văn 2:Tả cảnh dòng sông và rừng đước Năm Căn. – Phương pháp tả: Từ gần đến xa.( theo thứ tự không gian ) – Bố cục: Một đoạn văn. c. Đoạn văn 3:Tả cảnh luỹ tre làng. – Phương pháp tả: Từ khái quát đến cụ thể , từ ngoài vào trong.(theo thứ tự không gian ) – Bố cục: 3 phần. +Mở bài: Giới thiệu khái quát về luỹ tre làng. +Thân bài: Miêu tả ba vòng tre của làng. + Kết bài: Phát biểu cảm nghĩ và nêu nhận xét về loài tre. Ghi nhớ/SGK. *Phần luyện tập phương pháp viết văn tả cảnh Dựa vào các bài tập quan sát em đã làm ở nội dung ôn luyện lần 2, em hãy điền các hình ảnh đã quan sát để hoàn thành các dàn ý trong đề văn sau : Bài 1: Nếu phải tả quang cảnh lớp học trong giờ làm bài kiểm tra thì em sẽ miêu tả như thế nào ? I Mở bài: Kiểm tra môn gì? Lúc nào? Ở đâu ? Tâm trạng của em? II Thân bài: Kết hợp cả hai trình tự : Trình tự không gian(Từ ngoài vào trong) và trình tự thời gian (Từ lúc trống vào lớp đến khi hết giờ) 1. Quang cảnh chung của lớp trước giờ kiểm tra:................................................................ 2.Giờ phát đề kiểm tra : * Việc làm ,thái độ của giáo viên khi phát đề: ......................................................................................................................................... *Cảnh HS nhận đề, một vài gương mặt tiêu biểu. ............................................................................................................................................... 2 3.Giờ làm bài kiểm tra : * Không khí lớp:.................................................................................................................... * Học sinh: -Nét mặt, cử chỉ của các bạn làm được bài : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -Nét mặt, cử chỉ của các bạn không làm được bài : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... * Giáo viên quan sát HS làm bài. ................................................................................................................................................ - Không khí lớp học - Quang cảnh chung của phòng học: bảng đen............, bàn ghế.................., bốn bức tường........... - Cảnh bên ngoài lớp học: Sân trường......................, gió..................., cây................. 4.Kết thúc giờ làm bài kiểm tra : * Không khí lớp:.......................................................................................................... * Học sinh:................................................................................................................... * Giáo viên:................................................................................................................. III.Kết bài: Nhận xét về giờ kiểm tra ..................................................................................................................................... Bài 2: Tả cảnh sân trường lúc ra chơi. I.Mở bài: .............................................................................................................................. II.Thân bài: a. Cảnh tả theo trình tự thời gian: - Trống hết tiết ................................., báo giờ ra chơi đã đến. - HS từ các lớp ùa ra sân trường:.......................................................................................... - Cảnh HS chơi đùa : ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ - Các trò chơi quen thuộc. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ - Trống vào lớp, HS về lớp................................................................................................... b. Cách tả theo trình tự không gian: - Các trò chơi giữa sân trường, các góc sân. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. - Một trò chơi đặc sắc, mới lạ, sôi động. 3 .. .. III.Kết bài: Cảm xúc của người viết. .. .. (Lưu ý: HS làm trong vở BT hoặc có thể in ra và làm trực tiếp trên giấy ) (CHÚC CÁC EM ÔN LUYỆN TỐT VÀ NHỚ RỬA TAY THƯỜNG XUYÊN ĐỂ PHÒNG DỊCH NHÉ !) 1 Họ và tên HS: ..Lớp: NỘI DUNG ÔN LUYỆN CHO HỌC SINH LỚP 6 (LẦN 4) (HS thực hiện trong tuần lễ từ 16/03 đến 22/03) A. Phần văn bản: VĂN BẢN: “BUỔI HỌC CUỐI CÙNG” (An-phông-xơ Đô- đê) Học sinh đọc văn bản trong sgk/49 , trả lời các câu hỏi : Câu 1: Tóm tắt nội dung chính của văn bản: (Kể về những ai ? Làm gì ? Như thế nào?) Câu 2: Câu chuyện “Buổi học cuối cùng” đƣợc kể diễn ra trong hoàn cảnh, thời gian địa điểm nào? Em hiểu nhƣ thế nào về tên truyện “Buổi học cuối cùng”? Trả lời: (Dựa vào phần chú thích để trả lời) Câu 3. Vào sáng hôm diễn ra buổi học cuối cùng, chú bé Phrăng thấy có gì khác lạ trên đƣờng đến trƣờng, quang cảnh ở trƣờng và không khí trong lớp học? Những điều đó báo hiệu việc gì đã xảy ra? 2 Câu 4. Ý nghĩ, tâm trạng (đặc biệt là thái độ đối với việc học tiếng Pháp) của chú bé Phrăng diễn biến nhƣ thế nào trong buổi học cuối cùng? Câu 5. Nhân vật thầy giáo Ha- men trong buổi học cuối cùng đã đƣợc miêu tả nhƣ thế nào? Để làm rõ điều đó, em hãy tìm các chi tiết miêu tả nhân vật này. -Trang phục: -Thái độ với học sinh: -Điều tâm niệm thầy muốn nói với mọi người trong buổi học : -Nhân vật thầy Ha-men gợi ra ở em cảm nghĩ gì? 3 B. Tiếng Việt: NHÂN HÓA I. Nhân hóa là gì?( Xem các vd /sgk và trả lời vào chỗ trống) Ví dụ: SGK/56 1. Những sự vật nào được nói đến trong khổ thơ? 2. Bầu trời được gọi bằng gì? 3. Tìm các từ ngữ dùng để tả trời, tả cây mía, tả kiến? - trời => - cây mía => - kiến => 4. Những từ ngữ dùng để gọi, tả các sự vật trên thường dùng để gọi, tả đối tượng nào trong cuộc sống? - Đó là những hành động của => Tăng tính biểu cảm của câu thơ, làm cho quang cảnh trước cơn mưa sống động hơn. Cách dùng từ ngữ để gọi, tả con vật , sự vật như trên gọi là phép nhân hóa. 5. Từ các ví dụ trên em hiểu thế nào là phép nhân hóa ? 6. So sánh cách diễn đạt ở mục 1và 2 sgk trang 57, em rút ra kết luận gì? - Cách diễn đạt a - Còn cách b 4 =>Từ kết luân trên , em thấy phép nhân hóa có tác dụng gì khi ta sử dụng ? Ví dụ: SGK/57 - Hãy nêu các sự vật được nhân hoá trong mỗi ví dụ ? - Dựa vào các từ ngữ in đậm, cho biết mỗi sự vât trên được nhân hoá bằng cách nào? VD a : sự vật Những từ ngữ vốn gọi ..để gọi .. VD b : sự vật Dùng những từ vốn chỉ ..của người để chỉ ...của vật . VD c :Sự vật .. ..với vật như với người. C. Tập làm văn: PHƢƠNG PHÁP TẢ NGƢỜI I. HS đọc SGK/59, trả lời các câu hỏi: 1. Mỗi đọan nhằm tả ai? Người đó có đặc điểm gì nổi bật. Đặc điểm đó được thể hiện ở những từ ngữ, hình ảnh nào? * Đoạn 1: Tả ..đang... - Đặc điểm nổi bật: vẻ ...của Dượng Hương Thư khi vượt thác trên sông. - Từ ngữ, hình ảnh: *Đọan 2: Tả chân dung của .. - Đặc điểm nổi bật: Tả hình dáng, khuôn mặt .. - Từ ngữ: * Đoạn 3:Tả - Đặc điểm nổi bật: Tả sức mạnh của đã đánh bại . 5 + Từ ngữ : Cản Ngũ: +Từ ngữ: Quắm Đen: 2. Trong các đoạn văn trên đoạn nào tập trung khắc họa chân dung nhân vật, đoạn nào tả con người với công việc? - Đoạn 1: tả - Đoạn 2: tả - Đoạn 3: tả chân dung nhân vật gắn với hoạt động của 3. Nêu bố cục của đoạn văn 3.(đánh dấu trong sgk/60,61) *Bố cục - MB: giới thiệu chung về quang cảnh nơi diễn ra keo vật. - TB: tả chi tiết keo vật. - KB: cảm nghĩ và nhận xét về keo vật. HS xem phần ghi nhớ SGK Ngữ văn 6 tập 2 trang 61 II. Luyện tập: Bài tập: Nêu chi tiết tiêu biểu khi miêu tả các đối tượng sau: - Em bé 4-5 tuổi: khuôn mặt ..làn da .., mái tóc ..nụ cười .., cử chỉ, động tác, lời nói , thích hát, thích - Cụ già cao tuổi: hình dáng , tóc, râu, mắt , chân .., lưngít nói, đi lại khó khăn, thương yêu trẻ, - Cô giáo giảng bài: ngoại hình .. của cô giáo, các động tác khi giảng bài ., sự quan tâm đến học sinh (Lưu ý: Kính đề nghị quý phụ huynh in ra và cho HS thực hiện trực tiếp trên phiếu học tập này) CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT VÀ NHỚ HÃY RỬA TAY THƢỜNG XUYÊN ĐỂ PHÒNG NGỪA DỊCH NHÉ ! HẾT 1 Họ và tên HS: ..Lớp: NỘI DUNG ÔN LUYỆN CHO HỌC SINH LỚP 6 (LẦN 5) (HS thực hiện trong tuần lễ từ 23/03 đến 29/03) A. PHẦN VĂN BẢN: VĂN BẢN: “BUỔI HỌC CUỐI CÙNG” (An-phông-xơ Đô- đê) Luyện tập: Từ các câu đã soạn ở tuần trước trong văn bản “Buổi học cuối cùng” của tác giả An- phông-xơ Đô – đê, em hãy viết một đoạn văn ngắn (tối đa 10 dòng) để nêu suy nghĩ của em về giá trị của tiếng nói dân tộc mình (Tiếng Việt). Qua đó, cho biết bản thân em sẽ làm gì để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt ?(nêu 3 việc làm) B. TIẾNG VIỆT: NHÂN HÓA (tiếp theo) I. Nhân hóa là gì?(đã soạn ở tuần trước) II. Các kiểu nhân hóa: 1. Ví dụ: Tìm hiểu các VD trong SGK/57 a. - Hãy nêu các sự vật được nhân hoá trong mỗi ví dụ ? - Dựa vào các từ ngữ in đậm, cho biết mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng cách nào? VD a : sự vật . Những từ ngữ vốn gọi để gọi 2 VD b : sự vật........... Dùng những từ vốn chỉ .của người để chỉ ..của vật . VDc :Sự vật . với vật như với người. b. Từ các ví dụ trên theo em có mấy kiểu nhân hóa ? Đó là những kiểu nào ? * Đọc Ghi nhớ 2 (SGK/ 58) III. Luyện tập: HS làm bài 1, 2, 3, 4/ SGK Ngữ văn 6 tập 2 trang 58,59 (Làm vào vở bài tập) C. LÀM VĂN: PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI I. Ôn kiến thức: - Phương pháp tả người - Bố cục của một bài văn tả người HS đọc lại ghi nhớ trong SGK Ngữ văn 6 tập 2 trang 61 (đã tìm hiểu ở tuần trước) II. Luyện tập: Bài tập 2/62: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả: “Cô giáo của em đang say sưa giảng bài trên lớp”. ( Ghi các ý tìm được vào chỗ trống) 1.Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu hình ảnh cô giáo đang say sưa giảng bài. Cô dạy bộ môn .. Tình cảm em dành cho cô : 2.Thân bài: a.Giới thiệu chung về cô ( ngoại hình) - Cô là giáo viên dạy . - Độ tuổi . Ở cô toát lên vẻ. - Dáng người cô . - Gương mặt cùng nước da 3 - Đôi mắtẩn chứa biết bao (thêm ý tưởng của em-nếu có) b. Cô đang say sưa giảng bài (cử chỉ , hành động) - Cô mặc chiếc áo dài., gợi lên .. - Mái tóc .nụ cười .. - Đôi bàn tay .đang cầm viên phấn trắng, viết lên bảng những dòng chữ Giọng cô cất lên ..lôi cuốn học trò Ánh mắt cô nhìn học sinh . - Cách dạy của cô luôn khiến chúng em - Cô thường đưa ra những câu hỏi ............... - Cô thường tổ chức những trò chơi nhỏ. để ... Có những câu chuyện thật cảm động khiến ai nấy đều trầm ngâm, suy nghĩ. - Mỗi khi giảng bài, cô thường đọc .. 4 đi quanh lớp để . - Với bài học ngày hôm nay, cô giảng cho chúng em nghe về ý nghĩa ... - Từ đó em thấy mình cần phải. (thêm ý tưởng của em-nếu có) 3.Kết bài: Khẳng định lại tình cảm của bản thân dành cho cô, tự hứa *Nhận xét : Từ dàn ý trên, em có nhận xét gì khi tả một người trong tư thế làm việc (vd: cô giáo đang giảng bài) thì cần miêu tả những đặc điểm gì của người ấy ? Lưu ý: Kính đề nghị quý phụ huynh in ra và cho HS thực hiện trực tiếp trên phiếu học tập này. (Riêng phần luyện tập TIẾNG VIỆT thì làm theo hướng dẫn ở trên) Tất cả các nôi dung ôn luyện mà GVBM Văn đã gửi đến cho các em HS trong đợt nghỉ chống dịch, các em phải thực hiện đầy đủ và nộp cho GVBM Văn khi đi học lại. Xin trân trọng thông báo! HẾT
File đính kèm:
noi_dung_on_luyen_mon_ngu_van_lop_6.pdf

