Nội dung ôn luyện môn Ngữ văn Lớp 7

Câu 1
a) Xác định các phương thức biểu đạt có trong văn bản.
b) Theo em, tình yêu quê hương của nhân vật trữ tình (nhân vật “tôi”) được thể hiện qua những kỉ niệm tuổi thơ nào? (Nêu ít nhất 2 kỉ niệm)
c) Đặt nhan đề cho văn bản. Lí giải vì sao em đặt nhan đề như thế?
pdf 12 trang Bình Lập 13/04/2024 300
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn luyện môn Ngữ văn Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn luyện môn Ngữ văn Lớp 7

Nội dung ôn luyện môn Ngữ văn Lớp 7
1 
NỘI DUNG ÔN LUYỆN CHO HỌC SINH LỚP 7 
A. NỘI DUNG ÔN 
I. Phần Tiếng Việt: 
Học thuộc lòng phần Ghi nhớ /SGK các bài sau: 
- Câu rút gọn 
- Câu đặc biệt 
II. Phần Tập làm văn: (Tập tìm luận điểm, luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) cho vấn đề 
nghị luận) 
B. NỘI DUNG LUYỆN TẬP 
PHẦN I. Phần Văn bản- Tiếng Việt: 
ĐỀ 1 
 Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: 
“Thuở còn thơ ngày hai buổi đến trường 
Yêu quê hương qua từng trang sách nhỏ: 
“Ai bảo chăn trâu là khổ?” 
Tôi mơ màng nghe chim hót trên cao 
Những ngày trốn học 
Đuổi bướm cầu ao 
Mẹ bắt được... 
Chưa đánh roi nào đã khóc!...” 
(Giang Nam) 
Câu 1 
a) Xác định các phương thức biểu đạt có trong văn bản. 
b) Theo em, tình yêu quê hương của nhân vật trữ tình (nhân vật “tôi”) được thể hiện qua 
những kỉ niệm tuổi thơ nào? (Nêu ít nhất 2 kỉ niệm) 
c) Đặt nhan đề cho văn bản. Lí giải vì sao em đặt nhan đề như thế? 
Câu 2: 
a) Viết lại nguyên văn hai câu rút gọn liền kề nhau trong đoạn thơ sau: 
“Ai bảo chăn trâu là khổ?” 
Tôi mơ màng nghe chim hót trên cao 
Những ngày trốn học 
Đuổi bướm cầu ao 
Mẹ bắt được... 
Chưa đánh roi nào đã khóc!...” 
b) Nêu tác dụng của hai câu rút gọn em vừa tìm được ở câu a. 
c) Đặt một câu có nội dung viết về tình yêu quê hương đất nước, trong đó có sử dụng 
trạng ngữ. 
ĐỀ 2 
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: 
 “Câu chuyện về một bà mẹ già ở miền Tây, vùng đồng bằng sông Cửu Long. Chồng 
mất sớm, bà ở vậy nuôi con được 25 năm. Lúc đứa con gái lớn khôn thành danh ở Mỹ, 
tháng nào cũng gửi về cho bà một lá thư và 200$ tiêu xài. Hết xuân này đến xuân kia, cô 
2 
con gái luôn viện cớ này cớ nọ, không chịu về thăm người mẹ thương yêu. Khi người mẹ 
mất, cô về làm đáng tang rất to nhưng tuyệt nhiên cô không rơi một giọt nước mắt. Đến 
khi mở chiếc rương mà bà cụ luôn để ở đầu giường, bỗng cô òa lên khóc nức nở, ôm lấy 
quan tài mẹ mình hét lên như điên dại: “Mẹ Mẹ ơi”. Mọi người vây nhau xem trong 
chiếc rương có gì. À, thì ra là những tờ đô-la mới toanh còn buộc dây. Và còn một mảnh 
giấy đã úa vàng, viết nguệch ngoạc được dán dính lại với tấm hình cô con gái lúc mới lọt 
lòng: “Tiền nhiều quá, mẹ xài không hết con à. Mẹ nhớ con lắm, mỗi khi nghe tiếng xe 
honda là mẹ chạy ra. Lần nào cũng không phải là con hết. Số tiền này mẹ để lại cho con. 
Con để dành phòng khi đau ốm nghe con.” 
Cô con gái đã có tất cả những gì một người phụ nữ có thể có: tiền, danh vọng, địa 
vị, chồng thành đạt, con ngoan. Nhưng cô đã mất một điều vô cùng thiêng liêng: MẸ!” 
 (Nguồn Internet) 
Câu 1: 
a) Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên. Ngoài ra, còn có 
sự kết hợp của phương thức biểu đạt nào? 
b) Cho biết nội dung chính của văn bản trên? Em hãy chỉ một chi tiết thể hiện điều đó? 
c) Văn bản trên nhắn nhủ mỗi chúng ta điều gì ? 
Câu 2: 
a) Hãy tìm trạng ngữ có trong văn bản trên và nêu tác dụng. 
b) Chỉ ra câu rút gọn trong văn bản trên? Cho biết câu văn đó rút gọn thành phần nào? 
PHẦN II. Phần Nghị luận: 
Xây dựng luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng cho các vấn đề sau: 
- Lòng kiên trì 
- Vai trò của sách. 
* Cách làm bài: 
- Luận điểm:.. 
- Lí lẽ + dẫn chứng: 
 -  
 -  
PHẦN III. Cảm nhận tục ngữ: 
Bài 1: Hãy viết một văn bản ngắn (khoảng 1 trang giấy) để trình bày cảm nhận về câu 
tục ngữ “Thương người như thể thương thân”. 
Bài 2: Hãy viết một văn bản ngắn (khoảng 1 trang giấy) để trình bày cảm nhận về câu 
tục ngữ “Học thầy không tày học bạn”. 
HẾT 
LƯU Ý: HS làm bài vào vở bài tập. 
NỘI DUNG ÔN LUYỆN CHO HỌC SINH LỚP 7 (LẦN 2) 
(HS thực hiện trong 2 tuần lễ từ 17/2 đến 29/2) 
A. NỘI DUNG ÔN 
1. Văn bản: 
- Học thuộc khái niệm Tục ngữ 
- Phân biệt tục ngữ với Ca dao, dân ca và thành ngữ 
- Học thuộc nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ theo 2 chủ đề đã học 
2. Tập làm văn: 
- Rèn kĩ năng xác định luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận. 
B. NỘI DUNG LUYỆN TẬP 
I. ĐỌC HIỂU 
Đọc phần trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: 
“Cố đô Huế là một trong những trung tâm văn hoá lớn của Việt Nam, hiện đang 
lưu giữ một kho tàng vật chất đồ sộ, có quần thể di tích cố đô đã được UNESCO xếp 
hạng di sản văn hoá thế giới với những công trình kiến trúc cung đình và danh lam thắng 
cảnh nổi tiếng. Bên cạnh đó, Huế có hàng trăm chùa chiền với kiến trúc độc đáo và một 
kho tàng văn hoá phi vật thể đồ sộ, các loại hình lễ hội tôn giáo, lễ hội dân gian, lễ hội 
cung đình. Thừa Thiên – Huế còn lưu giữ được giữa lòng đô thị Huế nhiều nhà vườn, phố 
cổ mang nét đặc trưng của vùng đất cố đô ở Vĩ Dạ, Kim Long, Gia Hội, Bao Vinh. Đặc 
biệt, Thừa Thiên – Huế là nơi lưu giữ nhiều di chỉ, hiện vật cổ của nền văn hoá Chăm. 
Mặt khác, đây cũng là nơi có truyền thống cách mạng oanh liệt, còn giữ nhiều di tích liên 
quan đến cuộc đời hoạt động của Chủ tịch Hồ Chí Minh và nhiều nhà cách mạng tiền 
bối. Huế có nhiều địa danh lịch sử về hai cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp và đế 
quốc Mĩ như: chiến khu Dương Hoà, Hoà Mỹ, A Lưới, đường mòn Hồ Chí Minh” 
(Theo Tạp chí Sông Hương ) 
a. Nêu nội dung của phần trích trên. Em hãy kể tên một di sản ở Huế được 
UNESCO công nhận di sản văn hóa thế giới? 
b. Chúng ta làm gì để góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa của đất nước? (Học 
sinh nêu hai hành động cụ thể) 
d. Có ý kiến cho rằng: “Những nét văn hóa truyền thống hiện nay không còn giá 
trị trong đời sống hiện đại”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Hãy viết đoạn văn từ 8-
10 câu trình bày về ý kiến trên 
II. Phần Nghị luận: 
1. Soạn bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
HS làm vào vở soạn bài từ câu 1 đến câu 5 trang 26 
2. Đọc bài Đừng sợ vấp ngã trang 41, trả lời câu a, b trang 42 vào vở soạn bài. 
III. Phần Tiếng Việt 
 Soạn bài CÂU RÚT GỌN, CÂU ĐẶC BIỆT, THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
vào Sách giáo khoa. 
HẾT 
* LƯU Ý: Phần luyện tập học sinh sẽ thực hiện vào vở bài tập. 
NỘI DUNG ÔN LUYỆN CHO HỌC SINH LỚP 7 (LẦN 3) 
(HS thực hiện trong 2 tuần lễ từ 02/03 đến 15/03) 
A. NỘI DUNG ÔN 
* Văn bản: 
- Học thuộc khái niệm Tục ngữ 
- Phân biệt tục ngữ với Ca dao, dân ca và thành ngữ 
- Học thuộc nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ theo 2 chủ đề đã học 
* Tập làm văn: 
 Rèn kĩ năng xác định luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận 
B. NỘI DUNG LUYỆN 
I. ĐỌC- HIỂU: 
 “Tại Thế vận hội đặcbiệt Seatte (dành cho những người tàn tật) có chín vận động viên 
đều bị tổn thương về thể chất hoặc tinh thần, cùng tập trung trước vạch xuất phát để 
tham dự cuộc đua 100m. Khi súng hiệu nổ, tất cả đều lao đi với quyết tâm chiến thắng. 
Trừ một cậu bé. Cậu cứ bị vấp té liên tục trên đường đua. Và cậu bật khóc. Tám người 
kia nghe tiếng khóc, họ giảm tốc độ và ngoái lại nhìn. Rồi họ quay trở lại. Tất cả, không 
trừ một ai! Một cô gái bị hội chứng down dịu dàng cúi xuống hôn cậu bé: 
 - Như thế này, em sẽ thấy tốt hơn. 
Cô gái nói xong, cả chín người cùng khoác tay nhau sánh bước về vạch đích. Khán giả 
trong sân vận động đồng loạt đứng dậy. Tiếng vỗ tay hoan hô vang dội nhiều phút liền. 
Mãi về sau, những người chứng kiến vẫn còn truyền tai nhau câu chuyện cảm động này”. 
1) Nêu nội dung chính của văn bản. Xác định PTBĐ. Dựa vào những yếu tố nào đề em 
xác định được? 
2) Vì sao “Khán giả trong sân vận độngđồng loạt đứng dậy. Tiếng vỗ tay hoan hô vang 
dội nhiều phút liền”. 
3) Nêu thông điệp được gửi gắm trong văn bản. 
II. Phần Nghị luận: 
1. Soạn bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” , “Ý nghĩa văn chương” 
HS làm vào vở soạn bài câu 1; 3; 4 trang 55/ Câu 1;2;3 trang 62 
2. Đọc bài “Lòng khiêm tốn” trang 70, trả lời câu a, b, c, d trang 71 vào vở soạn bài 
III. Phần Tiếng Việt 
Soạn bài “Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động” (cả 2 bài) vào Sách giáo khoa. 
 HẾT 
1 
Họ và tên HS: Lớp: 
NỘI DUNG ÔN LUYỆN CHO HỌC SINH LỚP 7 (LẦN 4) 
(HS thực hiện trong tuần lễ từ 16/03 đến 22/03) 
A. NỘI DUNG ÔN 
1. Văn bản: 
- Học thuộc khái niệm Tục ngữ 
- Phân biệt tục ngữ với Ca dao, dân ca và thành ngữ 
- Học thuộc nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ theo 2 chủ đề đã học 
2. Tập làm văn: 
- Rèn kĩ năng xác định luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận 
B. NỘI DUNG LUYỆN 
Bài tập: Nghị luận về tính đúng đắn của câu tục ngữ: “Lá lành đùm lá rách”. 
1) Theo em, xét về nghĩa đen, “lá lành”, “đùm”, “lá rách” là gì? Và theo nghĩa bóng, 
“lá lành”, “lá rách” tượng trưng cho ai? “đùm” có thể hiểu là gì? 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
2) Vậy em hiểu qua câu tục ngữ, ông cha ta muốn khuyên con cháu điều gì? 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
3) Vậy vì sao trong cuộc sống, “lá lành” phải biết “đùm lá rách”? (HS tìm 2,3 lí do) 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
2 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
4) Và em nhìn thấy những hành động nào trong xã hội thể hiện tinh thần “lá lành đùm lá 
rách”? (HS tìm ít nhất 4 biểu hiện) 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
5) Và theo em, ngược với tinh thần “lá lành đùm lá rách” là gì? 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
6) Là một công dân nhỏ, em sẽ làm gì để thực hiện lời dạy của ông cha qua câu tục ngữ 
trên? 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
II. Phần SOẠN BÀI: 
1. Soạn bài “Sống chết mặc bay” (Phạm Duy Tốn) 
Trả lời các câu 1; 2b,c; 3 a,b,c trang 81;82/ SGK (HS làm vào vở bài soạn) 
2. Soạn tiếp bài “Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy” 
Trả lời các câu hỏi ở phần I, II và phần Luyện tập (HS soạn bằng cách dùng bút chì trực 
tiếp vào SGK) 
(Lưu ý: Kính đề nghị quý phụ huynh in ra và cho HS thực hiện trực tiếp phần luyện 
tập trên phiếu học tập này, phần soạn bài HS làm theo yêu cầu phía trên). 
HẾT 
1 
Họ và tên HS: ..Lớp: 
NỘI DUNG ÔN LUYỆN CHO HỌC SINH LỚP 7 (LẦN 5) 
(HS thực hiện trong tuần lễ từ 23/03 đến 29/03) 
A. NỘI DUNG ÔN 
1. Văn bản: 
- Học thuộc khái niệm tục ngữ 
- Phân biệt tục ngữ với ca dao, dân ca và thành ngữ 
- Học thuộc nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ theo 2 chủ đề đã học 
2. Tập làm văn: 
 Rèn kĩ năng viết cảm nhận một câu tục ngữ thuộc các chủ đề đã học. 
B. NỘI DUNG LUYỆN TẬP 
Bài 1: 
 Ôn lại các bước trình bày một văn bản/ đoạn văn ngắn khi cảm nhận về một câu tục 
ngữ. 
I/ Mở bài: 
- Giới thiệu vấn đề liên quan đến câu tục ngữ. 
- Trích dẫn câu tục ngữ. 
II/ Thân bài: 
1. Nêu nghệ thuật (nhịp, gieo vần, biện pháp tu từ) của câu tục ngữ 
2. Nêu nội dung chốt ý nghĩa của câu tục ngữ , ý nghĩa thời đại (trong xã hội ngày nay, 
câu tục ngữ có ý nghĩa như thế nào?) 
3. Phê phán biểu hiện trái ngược với ý nghĩa của câu tục ngữ. 
III/ Kết bài: 
- Khẳng định tính đúng đắn của câu tục ngữ. 
- Liên hệ bản thân em (Em thực hành ý nghĩa của câu tục ngữ như thế nào?) 
Từ nội dung ôn trên, HS thực hành yêu cầu sau: 
Đề bài: Viết một văn bản ngắn trình bày cảm nhận của em về câu tục ngữ: 
“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
2 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Bài 2: Đọc 2 văn bản và trả lời câu hỏi: 
Văn bản 1: 
 Ngày xưa có cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, mới chỉ đọc 
vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài. Hay khi viết chữ, cậu chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi 
lại viết nguệch ngoạc. 
 Một hôm, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven 
đường. Thấy kì lạ, cậu bèn hỏi : 
 - Bà ơi, bà làm gì thế ? 
 Bà cụ trả lời : 
 - Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo. 
 Cậu bé vô cùng ngạc nhiên : 
 - Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được? 
 Bà cụ giảng giải : 
3 
 - Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, 
mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài. 
 Nghe lời bà cụ, cậu bé quay về nhà học bài. 
1. Xác định phương thức biểu đạt chính và phương thức kết hợp biểu đạt kết hợp có trong 
văn bản? 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
2. Đặt nhan đề cho văn bản trên ? Tại sao em đặt nhan đề đó ? 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
3. Chi tiết “ Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim” gợi cho em 
suy nghĩ gì về một bài học trong cuộc sống ? 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
4. Nêu 2 hành động cụ thể của bản thân để thực hiện bài học ấy. 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
5.Tìm một trạng ngữ trong văn bản trên và cho biết trạng ngữ ấy bổ sung ý nghĩa gì? 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Văn bản 2: 
“...Những lúc rỗi rãi, người dân quê mang nhũi ra ven đầm để bắt những con cá 
nhỏ, tôm đất, tép. Nhũi là dụng cụ đánh bắt với những thanh tre chẻ nhỏ bện cùng mây 
rừng gắn với miếng gỗ phía trước và hai đoạn tre phần ngọn làm tay đẩy. Người dân quê 
đặt nhũi xuống nước rồi còng lưng đẩy về phía trước. Lát sau, dừng lại nhặt rong, rác rồi 
nhấc cao đầu nhũi phía trước cho tôm, tép, cá con rơi vào chiếc giỏ tre đeo bên hông. 
Sau cả buổi lội bì bõm trong nước kiếm được mớ cá nhỏ cùng tép và tôm đất. Tôm mang 
về nhà vẫn còn búng tí tách, sẵn sàng cho món tôm rang tẩm hương chanh. 
4 
.... Người con xa xứ mỗi lần thèm tôm đất quyện hương chanh là lại nhớ bóng dáng 
người quê còng lưng nhũi tôm tép. Nơi đô thành, khóe mắt chợt cay”. 
(Trang Thy - Hương vị quê hương - Báo Thanh Niên 13.3.2019) 
1. Xác định phương thức biểu đạt chính trong văn bản . 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
2. Món ăn được giới thiệu trong đoạn trích là món ăn gì? Ghi lại câu văn hoàn chỉnh bộc 
lộ cảm xúc của tác giả khi nghĩ đến món ăn đó? 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
3. Viết 2 đến 3 câu văn ghi lại cảm xúc của em về một món ăn quen thuộc trong bữa cơm 
gia đình mình. 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
4. Tìm 1 trạng ngữ có trong văn bản trên và cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì ? 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
( Lưu ý: Kiến thức về “Trạng ngữ”, HS đã được học ở cấp Tiểu học và đã tiến hành 
soạn bài trong lần ôn luyện thứ 2) 
II. PHẦN SOẠN BÀI: 
Soạn bài “Luyện tập lập luận giải thích” / SGK-87 
Giải thích câu: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. 
1. Theo em: “Sách, ngọn đèn sáng bất diệt, trí tuệ con người” là gì? 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
5 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
2. Vậy em hiểu ý nghĩa của câu nói này là gì? 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
3. Vậy vì sao tác giả lại cho rằng sách chính là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con 
người? 
Gợi ý: Sách cung cấp cho con người điều gì? HS có thể nêu lí lẽ kèm theo ít dẫn chứng 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
4. Và qua câu nói, thái độ của chúng ta đối với sách là gì? Em có phê phán điều gì không? 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
5. Khẳng định ý nghĩa của câu nói. Liên hệ bản thân em. 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
6 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Soạn bài “Liệt kê” 
- HS tiến hành soạn trực tiếp vào SGK bằng bút chì. 
- HS trả lời các câu hỏi ở phần I, II và phần Luyện tập. 
 Lưu ý: 
 Kính đề nghị quý phụ huynh in ra và cho HS thực hiện trực tiếp trên phiếu học tập 
này. (Riêng phần soạn bài “Liệt kê” thì làm theo hướng dẫn ở trên). 
 Tất cả các nôi dung ôn luyện mà GVBM Văn đã gửi đến cho các em HS trong đợt 
nghỉ chống dịch, các em phải thực hiện đầy đủ và nộp cho GVBM Văn khi đi học lại. 
 Xin trân trọng thông báo! 
HẾT 

File đính kèm:

  • pdfnoi_dung_on_luyen_mon_ngu_van_lop_7.pdf