Nội dung tự học môn Địa lí Lớp 6 - Tuần 22 - 25
1. Thành phần của không khí
- Thành phần của không khí gồm:
+ Khí Nitơ: 78%
+ Khí Ôxi: 21%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng như mây, mưa...
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung tự học môn Địa lí Lớp 6 - Tuần 22 - 25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung tự học môn Địa lí Lớp 6 - Tuần 22 - 25
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÝ 6 (TUẦN 22-25) Bài 17: Lớp vỏ khí Nội dung ghi bài 1. Thành phần của không khí - Thành phần của không khí gồm: + Khí Nitơ: 78% + Khí Ôxi: 21% + Hơi nước và các khí khác: 1% - Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng như mây, mưa... 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển) - Các tầng khí quyển: a. Tầng đối lưu: - 0-> 16km nằm sát mặt đất, tập trung 90% không khí -Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng -Nhiệt độ giảm dần khi lên cao ( TB cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng + Tầng bình lưu: Nằm trên tầng đối lưu từ 16 -> 80km Có lớp ô dôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người + tầng cao của khí quyển: Các tầng cao năm trên tâng đối lưu và bình lưu, không khí của tầng này cực loãng 3.Các khối khí. + Khối khí nóng: Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. + Khí lạnh: Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. + Khối khí đại dương? hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. + Khối khí lục địa: Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô. B.Câu hỏi củng cố - Thành phần của không khí? - Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng? Nêu vị trí đặc điểm của từng tầng ? - Dựa vào đâu người ta chia ra thành 4 khối khí khác nhau? - Khi nào các khối khí bị biến tính ? Bài 18: Thời tiết khí hậu và nhiệt độ không khí A. Nội dung ghi bài 1. Khí hậu và Thời tiết a) Thời tiết. - Là sự biểu hiện tượng khí tượng ở 1 địa phương trong 1 thời gian ngắn nhất định. b) Khí hậu. - Khí hậu của 1 nơi là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở nơi nào đó, trong 1 thời gian dài , từ năm nay này qua năm khác và đã trở thành qui luật. 2. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí. a) Nhiệt độ không khí. Độ nóng lạnh của không khí gọi là nhiệt độ không khí. b. Cách tính to TB : Để nhiệt kế trong bóng râm ,cách mặt đất 2m - to TB ngày: Đo 3 lần: 5h, 13h, 21h. VD: (20 + 23 + 21 ):3 - to TB tháng: to các ngày chia số ngày - to TB năm: to các tháng chia 12 tháng 3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí: a) Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo vị trí xa hay gần biển: Nhiệt độ không khí ở những miền nằm gần biển và những miền nằm sâu trong lục địa có sự khác nhau. b) Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao: - Trong tâng đối lưu, Càng lên vao to không khí càng giảm. c) Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ. Không khí ở vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở vùng vĩ độ cao. B. Câu hỏi củng cố - Nhiệt độ và khí hậu?Cách tính to TB: Ngày tháng năm ? - Sự thay đổi của nhiệt độ không khí? - tại sao có sự khác nhau giữa khí hậu đại dương và khí hậu lục địa. Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất A. Nội dung ghi bài 1. Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất a) Khí áp: - Là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. - Đơn vị đo: mm thủy ngân b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất. - Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo về 2 cực + Các đai khí áp thấp nằm khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam + Các đai khí áp cao nằm khoảng vĩ độ 300 và khoảng vĩ độ 900 Bắc và Nam ( Cực Bắc và cực Nam) 2. Gió hoàn lưu khí quyển .và các * Gió: Là sự chuyển động của không khí từ nơi áp cao về nơi áp thấp. - Các loại gió chính: * Các loại gió thường xuyên thổi trên Trái Đất: + Gió tín phong: Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc, Nam ( Các đai áp cao chí tuyến) về xích đạo ( Đai áp thấp xích đạo) Hướng gió: Nửa cầu Bắc hướng Đông Bắc; nửa cầu Nam hướng Đông Nam + Gió Tây ôn đới: Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc, Nam ( Các đai áp cao chí tuyến) lên khoảng vĩ độ 600 Bắc, Nam ( Đai áp thấp ôn đới) Hướng gió: Nửa cầu Bắc hướng Tây Nam; nửa cầu Nam hướng Tây Bắc + Gió Đông cực: Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc, Nam ( Cực Bắc, Nam) về khoảng vĩ độ 600 Bắc, Nam ( Đai áp thấp ôn đới) Hướng gió: Nửa cầu Bắc hướng Đông Bắc; nửa cầu Nam hướng Đông Nam - Hoàn lưu khí quyển. Trên bề mặt Trái Đất, sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành các hệ thống gió thổi vòng tròn. Gọi là hoàn lưu khí quyển B. Câu hỏi củng cố -Khí áp là gì? Tại sao lại có khí áp? - Nguyên nhân nào sinh ra gió? Bài 20: Hơi nước trong không khí mưa A. Nội dung ghi bài 1- Hơi nước và độ ẩm của không khí: a) Độ ẩm của không khí: Không khí Bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định lượng hơi nước đó làm cho không khí có độ ẩm. b, Mối quan hệ giữa nhiệtđộ không khí và độ ẩm: Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng lên cao,lượng hơi nước chứa được càng nhiều ( Độ ẩm càn cao) 2- Mưa và sự phân bố lượng mưa trên trái đất. * Quá trình tạo thành Mây, Mưa: - Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to dần rồi rơi xuống đất thành mưa. a) Tính lượng mưa trung bình của một địa phương. - Đo bằng dụng cụ: Thùng đo mưa (Vũ kế) - Tính lượng mưa trong tháng: Cộng tất cả lượng mưa các ngày trong tháng. - Tính lượng mưa trong năm: Cộng toàn bộ lượng mưa trong cả 12 tháng lại. b) Sự phân bố lượng mưa trên thế giới. - Phân bố không đồng đều từ xích đạo về cực. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa ít nhất là 2 vùng cực Bắc và cực Nam B. Câu hỏi củng cố Hơi nước và độ ẩm của không khí? Mưa và sự phân bố lượng mưa trên thế giới? Trả lời câu hỏi và bài tập: 1, 2, 3, 4 (SGK) trang 64
File đính kèm:
noi_dung_tu_hoc_mon_dia_li_lop_6_tuan_22_25.doc

