Nội dung tự học môn Địa lí Lớp 8 - Tuần 22 - 25

II-Đặc điểm tự nhiên :

1-Địa hình :

Phần lớn diện tích lãnh thổ là địa hình :_______________________________

¨Miền núi và cao nguyên :

-Núi gồm các dãy (kể tên ,độ cao bao nhiêu m ?Phân bố ở đâu ? Các dãy núi có hướng như thế nào ? ___________________________________________

-Cao nguyên gồm các cao nguyên nào(kể tên ,độ cao bao nhiêu m ?Phân bố ở đâu

docx 9 trang Bình Lập 13/04/2024 300
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung tự học môn Địa lí Lớp 8 - Tuần 22 - 25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung tự học môn Địa lí Lớp 8 - Tuần 22 - 25

Nội dung tự học môn Địa lí Lớp 8 - Tuần 22 - 25
NỘI DUNG TỰ HỌC MÔN ĐỊA LÍ 8 (TUẦN 22-25 )
Tiết 23 - Bài 18: THỰC HÀNH TÌM HIỂU LÀO VÀ CAM- PU- CHIA
I: Vị trí địa lí
Yêu cầu chọn Lào hoặc Campuchia cho tiết thực hành . 
Diện tích ____________________
 Dân số :_____________________
 Thủ đô :_____________________ 
Mức GDP bình quân theo mỗi người:___________________
I-Vị trí :thuộc khu vực____________ 
-Giáp với ____________về phía_____
-Giáp vơí ____________ về phía____
-Giáp với_____________về phía____
-Giáp với ____________ về phía____
Vị trí tạo khả năng giao lưu với các lãnh thổ ___ qua các tuyến đường _______
II-Đặc điểm tự nhiên :
1-Địa hình :
Phần lớn diện tích lãnh thổ là địa hình :_______________________________
¨Miền núi và cao nguyên : 
-Núi gồm các dãy (kể tên ,độ cao bao nhiêu m ?Phân bố ở đâu ? Các dãy núi có hướng như thế nào ? ___________________________________________
-Cao nguyên gồm các cao nguyên nào(kể tên ,độ cao bao nhiêu m ?Phân bố ở đâu ? __________________________________________________________
¨Miền đồng bằng :
Phân bố ở ______________lãnh thổ , có diện tích, hình dạng (rộng , hẹp )_____
Nét chung địa hình :
-Từ đông sang tây theo đường vĩ tuyến 13o có đặc điểm__________________
-Từ bắc xuống nam theo đường kinh tuyến 104o có đặc điểm ___________
¨Kết luận : địa hình có dạng lòng chảo núi và cao nguyên bao bọc miền đồng bằng trung tâm .
2-Khí hậu –cảnh quan tự nhiên :
Có kiểu khí hậu_________________
 Phần lớn cảnh quan tự nhiên là ___________________________________
Nguyên nhân hình thành là do______________________________ (chú ý sự phân bố địa hình và hướng gió)
Tiết 24- Bài 22: VIỆT NAM: ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
I: NỘI DUNG GHI BÀI
1.Việt Nam trên bản đồ thế giới:
- Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
- Việt Nam gắn liền với lục địa Á – Âu, nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương và nằm gần trung tâm Đông Nam Á.
- Tiếp giáp:
+ Bắc: Trung Quốc.
+ Tây: lào, Campuchia
+ Đông: Biển Đông.
- Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực Đông Nam Á:
 + Thiên nhiên: mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Văn hoá: có nền văn minh lúa nước; tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc và ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực.
+ Lịch sử: lá cờ đầu trongkhu vực về chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và đế quốc Mỹ, giành độc lập dân tộc.
- Là thành viên của Hiệp hội các nước ĐNA ( ASEAN) từ 1995. VN tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ và thịnh vượng.
2Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển:
- Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng Sản Việt Nam đất nước ta đang có những đổi mới to lớn và sâu sắc.
- Vượt qua những khó khăn do chiến tranh để lại và nề nếp sản xuất cũ kém hiệu quả, nhân dân ta đang tích cực xây dựng nền kinh tế xã hội theo con đường kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại.
II: CÂU HỎI CỦNG CỐ
1.Mục tiêu tổng quát của chiến lược 20 năm 2001-2020 của nước ta là gì?
2. Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của hai năm 1990 và 2000 và rút ra nhận xét?
3. Em hãy sưu tầm một số bài thơ, bài ca dao, bài hát ca ngợi đất nước ta ?
Tiết:25 - Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN,HÌNH DẠNG LÃNH THỖ VIỆT NAM
I: NỘI DUNG GHI BÀI
1-Vị trí và giới hạn lãnh thổ:
a. Phần đất liền:
- Cực Bắc: 23023’B – 105020’Đ
- Cực Nam: 8034’B – 104040’Đ
- Cực Tây: 22022’B – 102010’Đ
- Cực Đông: 12040’B – 109024’Đ
- Diện tích: 331.212km2
b. Phần biển:
- Biển Việt Nam là một bộ phận của biển Đông.
- Diện tích: khoảng 1 triệu km2.
c. Ý nghĩa của vị trí địa lí về mặt tự nhiên, kinh tế – xã hội:
* Về mặt tự nhiên
- Nằm trong miền nhiệt đới gió ,àu, thiên nhiên đa dạng phong phú, nhưng cũng gặp không ít thiên tai ( bão, lụt, hạn)
* Về mặt kinh tế – xã hội:
- Nằm gần trung tâm khu vực ĐNA, thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế – xã hội.
2-Đặc điểm lãnh thổ:
a. Phần đất liền:
- Kéo dài theo chiều Bắc-Nam ( 1650Km).
- Đường bờ biển hình chữ S dài 3260km.
- Đường biên giới trên đất liền dà trên 4600km.
b. Phần Biển Đông:
- Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rất rộng về phía đông và đông nam, có nhiều đảo và quần đảo.
- Biển Đông Việt nam có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế
II: CÂU HỎI CỦNG CỐ
1.Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lơi và khó khăn gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay ?
2. Hình dạng lãnh thổ Việt Nam có ảnh hưởng gì đến các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta ?
3. Vị trí địa lí và hình dạng của lnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho cơng cuộc xy dựng v bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
Tiết 26 - Bài 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I: NỘI DUNG GHI BÀI
1- Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam :
a. Diện tích, giới hạn:
- Biển Đông là một biển lớn với diện tích khoảng: 3.447.000 km2, tương đối kín, nằm trãi rộng từ Xích đạo tới Chí tuyến Bắc.
- Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển Đông, diện tích khoảng: 1 triệu km2.
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển:
- Biển nóng quanh năm.
- Chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo màu.
- Chế độ triều phức tạp.
2- Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam .
- Nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng ( thuỷ sản, khoáng sản – nhất là dầu mỏ và khí đốt, muối, du lịch – có nhiều bãi tắm đẹp)
- Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta ( mưa, bão, sóng lớn, triều cường).
- Vấn đề ô nhiễm biển, suy giảm nguồn hải sản
à cần có biện pháp khai thác hợp lí và bảo vệ môi trường biển.
II: CÂU HỎI CỦNG CỐ
1.Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển?
2. Biển đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
3. Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam, chúng ta cần phải làm gì?
Tiết 27 - Bài 25 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM
I: NỘI DUNG GHI BÀI 
Lãnh thổ Việt nam đã trải qua hàng trăm triệu năm biến đổi , chia thành ba giai đoạn chính 
1- Giai đoạn tiền Cambri: ( tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ)
 - Cách đây khoảng 542 triệu năm. Đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là biển.
- Phần đất liền là những mảng nền cổ: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum.. 
- Các loài sinh vật còn rất ít và đơn giản. Khí quyển rất ít ôxy.
2-Giai đọan cổ kiến tạo:(: ( phát triển, mở rộng và ổn định lãnh thổ)
- Cách đây khoảng 65 triệu năm
- Có nhiều vận động tạo núi lớn làm thay đổi hình thể nước ta so với trước. Phần lớn lãnh thổ nước ta trở thành đất liền.
- Một số dãy núi hình thành do các vận động tạo núi.
- Xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể than đá lớn tập trung ở miền Bắc và rải rác ở một số nơi.
- Sinh vật phát triển mạnh mẽ.
- Cuối giai đoạn này, địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp.
3- Giai đọan tân kiến tạo : ( tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn)
- Cách đây khoảng 25 triệu năm . 
-Địa hình được nâng cao ( dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phanxipăng).
- Hình thành các cao nguyên badan ( ở Tây Nguyên), các đồng bằng phù sa ( đồng bằng sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long), các bể dầu khí ở thềm lục địa.
- Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện loài người trên Trái Đất.
II: CÂU HỎI CỦNG CỐ
1.Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay?
2.Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta?
3.Cho biết biểu hiện của vận động Tân kiến tạo vẫn cịn tiếp diễn đến ngày nay?
Tiết 28 Bài 26
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
I: NỘI DUNG GHI BÀI
1-Việt nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản :
- Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ. 
- Một số khoáng sản có trữ lượng lớn như: sắt, than, thiếc, crôm, dầu mỏ, bôxit, đá vôi
2.Sự hình thành các vùng mỏ chính nước ta: SGK
3- Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản :
-Khoáng sản là nguồn tài nguyên có hạn sẽ cạn kiệt sau thời gian khai thác. Để sử dụng nguồn tài nguyên có hiệu qủa cần thực hiện tốt luật khoáng sản để khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu qủa nguồn tài nguyên khoáng sản qúy giá của nước ta.
II: CÂU HỎI CỦNG CỐ
1.Dựa vào Tập bản đồ Địa lí lớp 8, Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khóang sản phong phú, đa dạng?
2.Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khóang sản nước ta?
Tiết 29 - bài 27 THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM
Hoạt động 1 : 
Yêu cầu : quan sát lược đồ 23.2, trả lời các yêu cầu trong sách giaó khoa 
-Xác định vị trí thành phố Hồ Chí Minh (ở miền nào ?Xung quanh giáp với các tỉnh thành phố nào ? )
-Xác định vị trí , toạ độ , các điểm cực của phần lãnh thổ đất liền 
-Lập bảng thống kê các tỉnh theo phiếu học tập
Stt
Tỉnh thành phố
Đặc điểm về vị trí địa lí
Nội địa
Ven biển
Có biên giới chung với
TrungQuốc
Lào
Campuchia

Hoạt động 2 :
Yêu cầu dựa vào 26.1 vẽ lại kí hiệu và ghi vào vở học theo mẫu sau :
Stt
Loại khoáng sản
Kí hiệu trên bản đồ
Phân bố mỏ chính 




Tiết 30 : ÔN TẬP 
 Học sinh dựa vào hệ thống kênh hình và kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi 
sNêu ba đặc điểm cơ bản của nền kinh tế các nước Đông Nam Á ?
sDựa vào bảng 16.2 cho biết về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của một số nước Đông Nam Á ?
sCho biết hiệp hội các nước ASEAN ra đời từ thơì gian nào ? có bao nhiêu nước thành viên hiện nay ? Mục tiêu hợp tác của ASEAN đã thay đổi qua thời gian như thế nào ?
sVị trí và hình dạng lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng đất nước ?
sVùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới giómùa ẩm , hãy chứng minh qua đặc điểm của biển ?
sDựa vào hình 26.1 cho biết nước ta có những tài nguyên khoáng sản nào ? cho biết giá trị kinh tế các tài nguyên này?

File đính kèm:

  • docxnoi_dung_tu_hoc_mon_dia_li_lop_8_tuan_22_25.docx