Nội dung tự học môn Sinh học Lớp 9 - Tuần 22 - 25
b/ Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái : (tham khảo Hình 41.2/sgk/120)
- Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00C đến +900C, trong đó điểm cực thuận là +550C.
Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 00C đến +560C, trong đó điểm cực thuận là +320C.
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung tự học môn Sinh học Lớp 9 - Tuần 22 - 25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung tự học môn Sinh học Lớp 9 - Tuần 22 - 25

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN SINH 9 (TỪ TUẦN 22à25) Câu 1: Dựa vào kiến thức bài 41 a/ Quan sát trong tự nhiên và đánh dấu (x) vào các ô tương ứng để hoàn thiện bảng tóm tắt về môi trường sống của sinh vật. Sinh vật Môi trường sống Trong đất Nước Trên cạn (trên mặt đất và không khí) Sinh vật 1/ Cây hoa ngũ sắc 2/ Cá sấu 3/ Phong lan 4/ Sán dây 5/ Cây mít 6/ Chuột chũi 7/ Cái ghẻ 8/ Chim cánh cụt 9/ Ve bò 10/ Bướm 11/ Dây tơ hồng 12/ Chim bồ câu 13/ Sâu ăn lá 14/ Giun kim 15/ Thằn lằn bóng b/ Cho biết môi trường sống của sinh vật là gì? Câu 2: Dựa vào kiến thức bài 41 a/ Cho biết nhân tố sinh thái là gì? Nhân tố sinh thái được chia làm mấy nhóm? b/ Phân tích và đánh dấu (x) vào các ô tương ứng sắp xếp các nhân tố sinh thái theo từng nhóm? Các nhân tố môi trường Các nhân tố sinh thái Nhân tố vô sinh (Không sống) Nhân tố hữu sinh (Sống) 1/ Gió 2/ Độ dốc 3/ Thảm lá khô 4/ Vi khuẩn 5/ Cỏ dại 6/ Xương rồng 7/ Lượng mưa 8/ Độ tơi xốp của đất 9/ Áp suất không khí 10/ Kiến 11/ Ánh sáng 12/ Chuột 13/ Băng tuyết 14/ Bụi gai 15/ Linh dương Câu 3: Dựa vào bài 41 a/ Cho biết giới hạn sinh thái là gì? b/ Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái : (tham khảo Hình 41.2/sgk/120) Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00C đến +900C, trong đó điểm cực thuận là +550C. Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 00C đến +560C, trong đó điểm cực thuận là +320C. Câu 4: Dực vào kiến thức bài 42 a/ Cho biết ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật như thế nào? b/ Dựa vào khả năng thích nghi của thực vật với các điều kiện chiếu sáng của môi trường, người ta đã chia thực vật ra làm 2 nhóm (ưa bóng và ưa sáng), nêu sự khác nhau giựa thực vật ưa sáng và ưa bóng? c/ Hãy giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng? d/ Cho biết ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật như thế nào? Dựa vào khả năng thích nghi của động vật với các điều kiện chiếu sáng của môi trường, người ta đã chia động vật ra làm 2 nhóm? Câu 5: Dựa vào bài 43 a/ Trong chương trình Sinh học 6, em đã được học quá trình quang hợp và hô hấp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường như thế nào? b/ Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật như thế nào? c/ Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao? d/ Hãy so sánh đặc điểm khác nhau giữa hai nhóm cây ưa ẩm và chịu hạn? e/ Hãy kể tên 10 loài động vật thuộc hai nhóm động vật ưa ẩm và ưa khô? Câu 6: Dựa vào kiến thức bài 44 a/ Thế nào là quan hệ cùng loài? Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau trong những điều kiện nào? b/ Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? c/ Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm già để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật (vd: đàn gà, đàn lợn, vườn cây ăn trái), làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng? d/ Sắp xếp thông tin ở cột A ứng với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C trong bảng sau: Mối quan hệ khác loài (A) Đặc điểm (B) 1. Cộng sinh :................................ 2. Hội sinh :................................... 3. Kí sinh, nửa kí sinh :................. ....................................................... 4. Cạnh tranh :............................... 5. Sinh vật ăn sinh vật khác :........ ....................................................... a/ Khi nguồn sống không đủ, các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, chỗ ở và các điều kiện sống. b/ Sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu từ vật chủ. c/ Gồm các trường hợp : động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ. d/ Sự hợp tác có lợi của các loài sinh vật. e/ Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại. e/ Trong các ví dụ sau, hãy xác định quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hội sinh) và đối địch (cạnh tranh, kí sinh nửa kí sinh, sinh vật ăn sinh vật khác) ? 1. Dây tơ hồng sống bám trên bụi cây. 2. Cáo ăn thỏ. 3. Vi khuẩn ở nốt sần rễ cây họ đậu. 4. Sán lá gan sống trong ruột trâu, bò. 5. Sâu ăn lá cây. 6. Cá ép bám vào cá mập để được đưa đi xa. 7. Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân cây lúa. 8. Tảo và nấm tạo thành địa y. 9. Hổ và sói cùng sống trong một khu rừng. 10. Kiến ăn chất đường do ấu trùng bướm tiết ra, còn ấu trùng bướm được kiến bảo vệ khỏi các loài ăn thịt và kí sinh. 11. Lúa và cỏ dại trên một cánh đồng. 12. Cây nắp ấm bắt côn trùng. 13. Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng. 14. Hoạt động của cá Hề làm xáo trộn khu vực nước xung quanh làm tăng nguồn oxy cho Hải quỳ. Hải quỳ là nơi ẩn nấp an toàn cho cá hề. Câu 7 : Dựa vào kiến thức bài 41,42,43 hoàn thành bảng bài tập 45.1, 45.2 /sgk/135,136 Câu 8 : Dựa vào kiến thức bài 47 a/ Cho biết thế nào là một quần thể sinh vật ? Cho VD ? b/ Trình bày những đặc trưng cơ bản của quần thể ? c/ Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật ra sao ? Cho VD ? d/ Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào ? f/ Hãy xác định tập hợp nào sau đây là quần thể: VD1: Tập hợp các cá thể nai, sóc, thỏ sống trong rừng mưa nhiệt đới. VD2: Tập hợp các cá thể cá lóc, cá bống, cá bảy màu cùng sống dưới ao. VD3: Rừng cây thông ở Đà Lạt. VD4: Các cá thể ngựa vằn được nuôi trong vườn thú. VD5: Tập hợp các cá thể voi sống trong rừng rậm châu Phi. Đáp án: Câu 9: Dựa vào kiến thức bài 48 a/ Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác? b/ Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào? c/ Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì? Câu 10: Dựa vào kiến thức bài 49 a/ Thế nào là một quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật như thế nào? b/ Cho biết những dấu hiệu đặc trưng của một quần xã? c/ Thế nào là cân bằng sinh học? Hãy lấy VD minh họa về cân bằng sinh học? f/ Cho các tập hợp sinh vật sau: VD1: Các cá thể nai, hươu sao sống trong rừng. VD2: Các con đà điểu nuôi trong Thảo cầm viên. VD3: Các loài sóc, thỏ, gà rừng sống trong rừng. VD4: Các cây xà cừ, bạch đàn trong rừng Nam Cát Tiên. Xác định tập hợp nào là quần xã? Tập hợp nào không phải là quần xã? CHÚC CÁC EM CÓ KỲ NGHỈ VUI VẺ, BỔ ÍCH, KHÔNG QUÊN NHIỆM VỤ NHÉ Hoàn thành xong bài tập gởi mail cho giáo viên bộ môn nhé!!!! Cô Lành: camchuong82vn@yahoo.com Cô Trinh: tutrinh225@gmail.com
File đính kèm:
noi_dung_tu_hoc_mon_sinh_hoc_lop_9_tuan_22_25.docx