Ôn tập Đại số Lớp 9 - Chủ đề: Phương trình bậc hai một ẩn. Công thức nghiệm tổng quát - Trần Anh Chung
Bài 2: (1 điểm)
Một quả banh khi được thủ môn đá bay theo quỹ đạo là đường cong Parabol được biểu diễn theo hàm số sau: h = -0,2x2 + x + 1. Trong đó h là độ cao của trái banh so với mặt đất ( tung độ ) , x là khoảng cách theo chiều ngang từ trái banh đến vị trí thủ môn đang đứng ( hoành độ ) . Tại thời điểm phát bóng x = 0, h = 1.
Một quả banh khi được thủ môn đá bay theo quỹ đạo là đường cong Parabol được biểu diễn theo hàm số sau: h = -0,2x2 + x + 1. Trong đó h là độ cao của trái banh so với mặt đất ( tung độ ) , x là khoảng cách theo chiều ngang từ trái banh đến vị trí thủ môn đang đứng ( hoành độ ) . Tại thời điểm phát bóng x = 0, h = 1.
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Đại số Lớp 9 - Chủ đề: Phương trình bậc hai một ẩn. Công thức nghiệm tổng quát - Trần Anh Chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Đại số Lớp 9 - Chủ đề: Phương trình bậc hai một ẩn. Công thức nghiệm tổng quát - Trần Anh Chung
TRƢỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 9 – ĐỢT 4 – ĐẠI SỐ GV: Trần Anh Chung
CHỦ ĐỀ:
PHƢƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
CÔNG THỨC NGHIỆM TỔNG QUÁT
1. Định nghĩa :
+ Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: ax
2
+ bx + c = 0 (
a 0 ). Trong đó a, b, c là các số đã biết . x là ẩn
+ Ví dụ :
2x
2
+ 3x – 5 = 0 có a = 2, b= 3, c = -5
3x
2
– 4x = 0 có a = 3, b= -4, c = 0
4x
2
– 1 = 0 có a = 4, b = 0, c = -1
1. Công thức nghiệm của phƣơng trình bậc hai ax2 + bx + c = 0
= b2 – 4ac
Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
. x1 =
√
x2 =
√
Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép
. x1 = x2 =
Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm
Ví dụ. Giải các phương trình sau:
a/ 2x
2
+ 5x -3 = 0
(a = 5, b = 5, c = -3)
= b2 – 4ac = 52 -4. 2.(-3) = 49 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
x1 =
√
=
√
=
x2 =
√
=
√
= -3
Vậy S={
; -3 }
b/ 9x
2
– 6x + 1 = 0
= b2 – 4ac = (-6)2- 4.9.1 = 0
Phương trình có nghiệm kép
x1 = x2 =
=
=
Vậy S= {
}
c/ 5x
2
+7x + 4 = 0
= b2 – 4ac = 72 – 4.5.4 = - 31 < 0
Do < 0 nên phương trình vô nghiệm
2. Chú ý: Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0
Có a + b + c = 0 thì x1 = 1; x2 =
Có a - b + c = 0 thì x1 = -1; x2 =
Ví dụ 1: Giải phương trình x
2
+ 5x – 6 = 0
2 5 6 0
( 1, 5, 6)
1 5 ( 6) 0`
x x
a b c
v i a b c
Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt
1
2
1
6
x
c
x
a
Bài tập áp dụng
Bài 1.(9 điểm) Giải các phƣơng trình sau:
1) 3x
2
+ 4x – 7 = 0
2) 4x
2
– 12x + 9 = 0
3) 5x
2
– x – 6 = 0
4) 3x
2
+ 7x - 10 = 0
5) 3x
2
- 2√ x + 2 = 0
6) 5x(x – 3) = 2x – 6
7) (x – 2 )
2
= x(5 – x ) – 1
8) (x – 1)
2
+ 3x = 31
9) 3x (x – 2 ) = 11 – 2x
2
Bài 2: (1 điểm)
Một quả banh khi được thủ môn đá bay theo quỹ đạo là đường cong
Parabol được biểu diễn theo hàm số sau: h = -0,2x
2
+ x + 1. Trong đó h là độ
cao của trái banh so với mặt đất ( tung độ ) , x là khoảng cách theo chiều
ngang từ trái banh đến vị trí thủ môn đang đứng ( hoành độ ) . Tại thời điểm
phát bóng x = 0, h = 1.
Tìm khoảng cách từ trái banh đến vị trí thủ môn đứng phát banh lúc trái
banh chạm đất (h = 0)
TRƢỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 9 – ĐỢT 4 – HÌNH HỌC GV: Tô Nguyễn Thị Kim Phƣợng
CHỦ ĐỀ:
TỨ GIÁC NỘI TIẾP
1. Định nghĩa:
+ Tứ giác nội tiếp là tứ giác có 4 đỉnh cùng thuộc một đường tròn.
+ Đường tròn (O) được gọi là đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD
2. Tính chất: Trong một tứ giác nội tiếp
a/ Tổng hai góc đối nhau bằng 180
0
b/ Góc ngoài bằng góc đối trong không kề với nó
c/ Hai góc có đỉnh liên tiếp cùng nhìn một cạnh thì bằng nhau
3. Các phƣơng pháp chứng minh tứ giác nội tiếp:
PP1: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180
0
thì nội tiếp
PP2: Tứ giác có góc ngoài bằng góc đối trong không kề với nó thì nội tiếp
PP3: Tứ giác có hai đỉnh liên tiếp cùng nhìn một cạnh dƣới hai góc
bằng nhau thì nội tiếp
PP4: Tứ giác có 4 đỉnh cách đều một điểm thì nội tiếp.
Điểm đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác.
O
A
B
D
C
4. Bài tập:
Bài 1: Cho tam giác ABC (AB < AC) có ba góc nhọn nội tiếp (O, R) .
Các đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC cắt nhau tại H.
a/ Chứng minh: tứ giác BDHF nội tiếp. (2 điểm)
b/ Chứng minh: tứ giác BCEF nội tiếp. (2 điểm)
c/ Chứng minh: FH là tia phân giác của góc DFE. (1 điểm)
Bài 2: Cho đường tròn (O, R) và điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Vẽ
hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (O) (B, C là tiếp điểm) . Vẽ cát
tuyến ADE của đường tròn (O) (D nằm giữa A và E; tia AD nằm giữa
hai tia AB, AO)
a/ Chứng minh: ABD đồng dạng AEB từ đó suy ra AB
2
= AD .AE
(2 điểm)
b/ Chứng minh: Tứ giác OBAC nội tiếp. (1 điểm)
c/ Gọi H là giao điểm của AO và BC. Chứng minh: AHD đồng dạng
AEO từ đó chứng minh tứ giác DEOH nội tiếp. (2 điểm)
HẾT
File đính kèm:
on_tap_dai_so_lop_9_chu_de_phuong_trinh_bac_hai_mot_an_cong.pdf

