Ôn tập học kì II môn Toán Khối 6 - Tuần 3+4
Bài 12: Tính Chất Của Phép Nhân
1/ Tính chất giao hoán: a.b = b.a
Ví dụ: 2 . (-3) = (-3) .2
2/ Tính chất kết hợp: (a. b). c = a. (b.c)
Ví dụ: a/ [ 7. (-3) ] .8 = 7.[(-3).8]
b/ (-2).(-2).(-2) = (-2)3
3/ Nhân với số 1: a . 1 = 1. a = a
Vídụ: (-4) . 1= -4
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập học kì II môn Toán Khối 6 - Tuần 3+4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập học kì II môn Toán Khối 6 - Tuần 3+4
NỘI DUNG ÔN TẬP -TUẦN 3 & 4 HK2 PHẦN 1: NỘI DUNG LÍ THUYẾT Bài 12: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN 1/ Tính chất giao hoán: a.b = b.a Ví dụ: 2 . (-3) = (-3) .2 2/ Tính chất kết hợp: (a. b). c = a. (b.c) Ví dụ: a/ [ 7. (-3) ] .8 = 7.[(-3).8] b/ (-2).(-2).(-2) = (-2)3 3/ Nhân với số 1: a . 1 = 1. a = a Vídụ: (-4) . 1= -4 4/ Tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng : (a+ b).c = a.c + b.c Vídụ: (-8).13 + (-8) . 87 = (-8) .(13 + 87) = (-8).100 = -800 Chú ý: Tính chất đúng với cả phép trừ: (a – b ) .m = a.m – b.m --------------------------------000------------------------------------- Bài 13: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN 1/ Bội và ước của số nguyên ?16 = 1.6 = (-1) .(-6) = 2.3= (-2).(-3) -6 = (-1).6 = 1.(-6) = (-2).3= 2.(-3) * Định nghĩa (SGK – 96) * Ví dụ: -9 là bội của 3 vì -9=3.(-3) ?3 Bội của 6 và -6 là : Ước của 6 và -6 là : 1 ; -1 ; 2 ; -2 ; 3 ; -3 ; 6 ; -6 * Chú ý (SGK – tr 96) 2. Tính chất a) ab và b c a c VD : 12(-6) và (-6)( -3)12(-3) b) ab và mZ amb VD : 6(-3) (-2).6(-3) c) a c và bc VD : -----------------------------------------------000---------------------------------------------- ÔN TẬP CHƯƠNG II 1/ Lí thuyết: Ôn tập lại nội dung các bài trong chương 2 và phần câu hỏi ôn tập trang 98 2/ Bài tập: 107 à 119/ sgk trang 98; 99; 100 ------------------------------------------------000----------------------------------------------- Hình học §3. SỐ ĐO GÓC 1. Đo góc a) Dụng cụ đo góc: thước đo góc (thước đo độ). b) Cách đo: Tr 76 - SGK * Chú ý:Tr 77 – SGK * Nhận xét:Tr 77 - SGK ?1 Hình 11: 600 Hình 12: 550 2. So sánh hai góc Để so sánh hai góc ta so sánh các số đo của chúng. 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù. Góc vuông là góc có số đo bằng 900. Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900 và lớn hơn 00 Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 ---------------------------------------------000-------------------------------------------------- PHẦN 2: BÀI TẬP Bài 1: Thực hiện phép tính a/ 15 . (-2) .( -5) .(-6) b/ 4. 7 .( -11) . ( -2) c/ 45 . (-12) + (-12) . 60 – (-12) .5 d/ 237 . 49 + 37 .50 + 237 Bài 2: Viết các tích dưới dạng lũy thừa a/ (-4). (-4).(-4).(-4).(-4) b/ 234. 234.234. 234.234. (-234) c/ (-13).5.(-13).5.(-13).5 d/ 135. (-23).135. (-23).135 Bài 3: Tìm x a/ 2x – 35 = 120 b/ 3x + 17 = 2 c/ -5x – 40 =55 d/ - x + 12 = -23 e/ 40 – 2x = -8 f/ (5x – 20) .4 = -80 g/ | x + 20 | = 23 h/ | 2x – 4| - 6 = 12 Bài 4: Tính tổng các số nguyên x thỏa mãn: a/ -5 < x < 4 b/ 23 < x < 30 c/ - 350 < x < 350 Bài 5: a/ Tìm các bội của : 5 ; -6; -8 b/ Tìm các ước của: 15; - 40; 23; -1 Bài 6: Tìm các số nguyên x biết (- 5) chia hết cho ( x – 3) Bài 7: Tính nhanh: 1 -2 + 3 – 4 + 5 – 6+ ...+111 -112 BÀI TẬP HÌNH: Học sinh làm bài tập 11 đến bài 14 trang 79 - SGK
File đính kèm:
on_tap_hoc_ki_ii_mon_toan_khoi_6_tuan_34.docx

