Ôn tập học kì II môn Vật lí Lớp 9 - Nguyễn Hoài - Năm học 2019-2020

Câu 1: a. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn khi truyền tải công suất điện 5 000 000 W từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn có tổng điện trở 10W. Biết hiệu điện thế đặt ở hai đầu đường dây là 20 000 V.

b. Để giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn này xuống 100 lần, người ta phải dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên đến bao nhiêu vôn?

doc 4 trang Bình Lập 12/04/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập học kì II môn Vật lí Lớp 9 - Nguyễn Hoài - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập học kì II môn Vật lí Lớp 9 - Nguyễn Hoài - Năm học 2019-2020

Ôn tập học kì II môn Vật lí Lớp 9 - Nguyễn Hoài - Năm học 2019-2020
ÔN TÂP HỌC KÌ II LÍ 9 NH 2019 - 2020
LÍ THUYẾT
Câu 1: Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? 
Laø hieän töôïng tia saùng truyeàn töø moâi tröôøng trong suoát naøy sang moâi tröôøng trong suoát khaùc bò gaõy khuùc taïi maët phaân caùch giöõa hai moâi tröôøng.
Tại sao đặt chiếc đũa vào chén có chứa một ít nước, nhìn từ trên xuống ta thấy chiếc đũa bị gãy? Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng
 Nêu một ví dụ mô tả hình ảnh của một vật mà mắt ta thấy được là do các tia khúc xạ đến mắt tạo ra.
Ta có thể nhìn rõ được các loài thực vật phía dưới mặt nước trong xanh
Câu 2: Kính cận là thấu kính loại gì ? Vì sao ? 
Kính cận là thấu kính phân kì có tiêu cự bằng khoảng cực viễn của mắt để ảnh luôn nằm trong tiêu cự.
Biểu hiện: Nhìn gần rõ, nhìn xa không rõ.
 Nguyên nhân: di truyền, nhìn màn hình vi tính nhiều,.../
Câu 3: Cho biết cấu tạo của máy biến thế? 
Cấu tạo của máy biến thế: gồm 2 cuộn dây có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau.
 -Một lõi bằng sắt có pha silic chung cho 2 cuộn dây. Lõi sắt được làm từ các lá sắt mỏng ghép cách điện với nhau.
Hoạt động của máy biến thế: máy biến thế hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. 
Máy biến thế được sử dụng ở đâu trên đường dây tải điện ? vì sao ? 
 + Nơi nguồn điện: Máy tăng thế để giảm hao phí điện năng trân đường dây tải điện.
 + Nơi tiêu thụ: Máy hạ thế để phù hợp mục đích sử dụng.
Nêu nguyên nhân gây hao phí trên đường dây tải điện và cách tốt nhất để giảm hao phí ? 
Nguyên nhân gây hao phí :do hiện tượng toaû nhieät treân ñöôøng dây
Có 2 cách làm giảm hao phí: tăng hiệu điện thế hoặc giảm điện trở 
Câu 4: a/Thế nào là dòng điện xoay chiều? 
+ Là dòng điện luân phiên đổi chiều.
b/ Kể các tác dụng của dòng điện xoay chiều? Mỗi tác dụng cho một ví dụ.
- dòng điện làm nóng bàn ủi: tác dụng nhiệt.
- dòng điện làm sáng đèn huỳnh quang ống: tác dụng phát sáng.
- dòng điện làm nam châm điện hoạt động: tác dụng từ.
- dòng điện ảnh hưởng sức khỏe người và động vật: Sinh lí.
 c/ Nêu hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều ? 
goàm nam chaâm vaø cuoän daây. .-boä phaän ñöùng yeân goïi laø stato, boä phaän quay goïi laø roâto
 d/ Dòng điện xoay chiều trong mạng điện gia đình ở nước ta có tần số bằng bao nhiêu? Dòng điện này luân phiên đổi chiều bao nhiêu lần trong một giây?
50 Hz. Trong một giây dòng điện đổi chiều 100 lần
 Câu 6: Có những loại thấu kính nào? Nêu các cách nhận biết các loại thấu kính đó.Ta có thể dùng thấu kính nào để có thể đun nóng nước từ ánh sáng mặt trời? Giải thích tại sao?
- TKHT: + Là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
 + Chùm tia tới song song cho chùm tia ló hôi tụ tiêu điểm.
- TKPK : : + Là thấu kính có phần rìa dày hơn phần giữa.
 + Chùm tia tới song song cho chùm tia ló phân kì.
C. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
I. BÀI TẬP MÁY BIẾN THẾ
Câu 1: a. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn khi truyền tải công suất điện 5 000 000 W từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn có tổng điện trở 10W. Biết hiệu điện thế đặt ở hai đầu đường dây là 20 000 V. 
b. Để giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn này xuống 100 lần, người ta phải dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên đến bao nhiêu vôn?
Câu 2: Một máy biến thế mắc vào mạch điện nhà có hiệu điện thế 220V, cuộn thứ cấp 4400 vòng, cuộn sơ cấp 100 vòng. Máy này tăng hay hạ thế ? Vì sao ? Tính hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp.
Câu 3: a)Truyền tải điện có công suất điện 12 kW, các dụng cụ điện dùng hiệu điện thế 220V, điện trở tổng cộng của dây là 10 W. Tính công suất hao phí
b) Nếu hiệu điện thế tăng 50 lần thì công suất hao phí thay đổi như thế nào? Vì sao?
c) Máy biến thế có số vòng lần lượt 100 vòng và 2000 vòng. Cuộn sơ cấp mắc vào hiệu điện thế 220V. Để làm máy tăng thế, tính hiệu điện thế cuộn thứ cấp?
Câu 4: ? Để truyền tải điện có công suất điện trung bình 100000 W, dùng dây dẫn có điện trở tổng cộng là 10 Ω, hiệu điện thế trên đường dây là 5kV. Tính công suất hao phí?
Câu 5: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn dây sơ cấp là 1200 vòng. Cho biết khi hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp là 12 V, hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp là 240 V.
a. Máy biến thế trên là máy tăng hay hạ thế? Tại sao
b. Tính số vòng dây cuộn dây thứ cấp?
II. BÀI TẬP THẤU KÍNH
Câu 1: Đặt một vật sáng AB cao 5 cm trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 16cm và vuông góc với trục chinh,thu được ảnh cao AB . Bằng phép vẽ và kiến thức hình học ,tìm độ cao ảnh ABvà khoảng cách từ ảnh AB đến thấu kính ,biết rằng vật AB đặt cách thấu kính một khoảng 24 cm .
Câu 2: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự OF = 12 cm, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một đoạn OA = 24 cm. 
a. Vẽ thấu kính, vật sáng AB và ảnh A’B’ theo đúng tỉ lệ giữa OA và OF.
b. Nêu đặc điểm ảnh A’B’ của AB do thấu kính hội tụ tạo ra.
c. Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và đến vật A
Câu 3: : Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 60cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng 120 cm. 
a/ Dựng ảnh A’B’ của AB và nêu đặc điểm của ảnh A’B’.
b/ Tính chiều cao ảnh A’B’ và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Biết vật AB cao 4cm.
c/ Để thu ảnh cùng chiều, cao gấp ba lần vật phải di chuyển vật như thế nào? Vẽ hình minh hoạ.
Câu 4: Vật AB hình mũi tên cao 30cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 50cm.
a. Vẽ hình dựng ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ (tỉ xích tùy chọn).
b. Nêu các tính chất của ảnh A’B’.
c. Di chuyển vật AB lại gần thấu kính 10cm thì ảnh thay đổi như thế nào?Giải thích
Câu 5: Cho 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Một vật sáng AB dạng mũi tên cao 3 cm đặt vuông góc trục chính (A thuộc trục chính) vật cách thấu kính 30cm
a/ Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.
b/ Tìm chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến vật?
c/ Phải di chuyển vật như thế nào để thu ảnh cùng chiều và lớn gấp ba lần vật?
Câu 6: Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, thấu kính này có tiêu cự 60cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng 120 cm. 
a/ Dựng ảnh A’B’ của AB và nêu đặc điểm của ảnh A’B’.(1,0 điểm)
b/ Tính chiều cao ảnh A’B’ và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Biết vật AB cao 4cm.(1,0 điểm)
c/ Để thu ảnh cùng chiều, cao gấp ba lần vật phải dời vật như thế nào? Vì sao? Vẽ hình.(1,0 điểm)
Câu 7: Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 6cm. Điểm A nằm trên trục chính.
Hãy dựng ảnh A’B’ của AB biết AB cách thấu kính một khoảng d = 18 cm.
Xác định chiều cao của A’B’ biết AB cao 4cm (Không dùng công thức thấu kính)
Câu 8: Vật AB hình mũi tên đặt cách thấu kính hội tụ 9cm, ảnh A’B’ cao bằng 1/3 vật.
Dựng ảnh A’B’ đúng tỉ lệ và nêu tính chất của ảnh?
Xác định vị trí ảnh?
Để ảnh cao bằng vật thì phải dịch chuyển thấu kính như thế nào? Giải thích?

File đính kèm:

  • docon_tap_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_9_nguyen_hoai_nam_hoc_2019_2.doc