Ôn tập kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2019-2020
Câu 2: Cấu tạo trong của thằn lằn:
- Hệ tiêu hóa:
+ Ống tiêu hóa phân hóa rõ hơn.
+ Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
- Hệ tuần hoàn - hô hấp :
+ Tim có 3 ngăn, tâm thất có vách hụt.
+ Có 2 vòng tuần hòan, máu di nuôi cơ thể ít pha hơn.
+ Phổi có nhiều vách ngăn.
+ Sự thông khí ở phổi nhờ xuất hiện các cơ liên sườn.
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2019-2020
Họ tên: Lớp: ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT SINH 7 - HK II Năm học 2019 – 2020 Câu 1: So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch. Câu 2: Cấu tạo trong của thằn lằn: - Hệ tiêu hóa: + Ống tiêu hóa phân hóa rõ hơn. + Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. - Hệ tuần hoàn - hô hấp : + Tim có 3 ngăn, tâm thất có vách hụt. + Có 2 vòng tuần hòan, máu di nuôi cơ thể ít pha hơn. + Phổi có nhiều vách ngăn. + Sự thông khí ở phổi nhờ xuất hiện các cơ liên sườn. - Hệ bài tiết: có thận sau, xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước. - Thần kinh và giác quan: + Bộ não gồm 5 phần: não trước, tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp + Tai xuất hiện ống tai ngoài + Mắt xuất hiện mắt thứ 3. Câu 3: Đặc điểm cấu tạo ngoài của Chim thích nghi với đời sống bay? Thân: hình thoi có lông vũ nhẹ, xốp bao bọc. Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc Chi trước biến đổi thành cánh. Chi sau có bàn chân dài, 3 ngón trước, 1 ngón sau đều có vuốt. Cổ dài linh hoạt. Tuyến phao câu tiết dịch nhờn. Câu 4: Phân biệt khiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn? Kiểu bay vỗ cánh Kiểu bay lượn Cánh đập liên tục Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh Cánh đập chậm rãi và không liên tục Cánh dang rộng mà không đập Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các làn gió. Câu 5: Đặc điểm chung của lớp Chim? - Mình có lông vũ bao phủ - Chi trước biến đổi thành cánh - Có mỏ sừng - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp - Tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể - Trứng có vỏ đá vôi được ấp nhờ thân nhiệt của bố mẹ - Là động vật hằng nhiệt Câu 6: Vai trò của lớp Chim - Lợi ích: + Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm: Chim sâu, cú + Cung cấp thực phẩm: Gà vịt + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh: Vẹt, công + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch: Chim ưng + Giúp phát tán cây rừng: Chim, vẹt - Có hại: + Ăn hạt, quả, cá. : Chim sẻ, cò + Là động vật trung gian truyền bệnh: Gà, Câu 7: Đặc điểm cấu tạo của Dơi thích nghi với đời sống bay? Chi trước biến đổi thành màng cánh da rộng. Thân ngắn và hẹp nên bay rất nhanh, thay hướng đổi chiều linh hoạt. Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. Khi bay chân rời vật bám. Câu 8: Đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống dưới nước? Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn. Có lớp mỡ dưới da rất dày Cổ rất ngắn Chi trước biến đổi thành chi bơi, dạng bơi chèo. Vây đuôi nằm ngang. Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Câu 9: Đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc? Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ? Y Đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc: Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng bao bọc gọi là guốc. Chân cao, diện tích tiếp xúc với đất hẹp nên chạy rất nhanh. Y Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ: Thú guốc chẵn Thú guốc lẻ Số ngón chân chẵn Có sừng, đa số nhai lại Đa số sống đàn Ăn tạp hoặc thực vật Số ngón chân lẻ Không có sừng (trừ Tê giác), không nhai lại Sống đàn hoặc đơn độc Ăn thực vật Câu 10: Đặc điểm của bộ linh trưởng? Phân biệt khỉ hình người với khỉ? Y Đặc điểm của bộ linh trưởng: Là thú thông minh nhất. Đi bằng bàn chân. Có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo. Ăn tạp nhưng ăn thực vật là chính. Y Phân biệt khỉ hình người với khỉ: Khỉ hình người Khỉ Không có chai mông Không có túi má Không có đuôi Sống đơn độc và theo đàn Chai mông lớn Túi má lớn Đuôi dài Sống theo đàn Câu 11: Vai trò của lớp Thú? Cho ví dụ minh họa. Cung cấp thực phẩm: thịt trâu, bò, Cung cấp sức kéo: trâu, bò, Cung cấp dược liệu: nhung hươu, Cung cấp nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ: ngà voi,.. Cung cấp vật liệu thí nghiệm: chuột, khỉ, Tiêu diệt loài gặm nhắm có hại: chồn, dơi, Câu 12: Đặc điểm chung của lớp Thú? Có hiện tượng thai sinh, nuôi con bằng sữa. Lông mao bao phủ cơ thể. Răng phân hóa thành răng nanh, răng cửa, răng hàm. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Não bộ rất phát triển ở bán cầu đại não và tiểu não. Thú là động vật hằng nhiệt. Câu 13: Chú thích hình H46.2/150 và H43.4/ 141 và cho biết tên hình Câu hỏi ngoài: 1/ Bản thân em sẽ làm gì để bảo vệ sự đa dạng của lớp Chim? 2/ Bản thân em sẽ làm gì để bảo vệ sự đa dang của lớp Thú? 3/ Cho các động vật sau: con ngựa,con bò, con nai, con hươu, con dê, con linh dương..., em hãy cho biết chúng thuộc bộ thú guốc lẽ hay bộ thú guốc chẵn? 4/ Nêu đặc điểm của các nhóm chim. 5/ Lớp Chim ( lớp Thú) có vai trò như thế nào trong đời sống và trong tự nhiên? ............. Trả lời:
File đính kèm:
on_tap_kiem_tra_1_tiet_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2019_2020.doc

