Ôn tập kiểm tra 1 tiết môn Vật lí Lớp 6

  1. Nêu kết luận, đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất rắn

- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

- Khi sự co dãn vì nhiệt của chất rắn bị ngăn cản, nó có thể gây ra những lực rất lớn.

doc 7 trang Bình Lập 12/04/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiểm tra 1 tiết môn Vật lí Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiểm tra 1 tiết môn Vật lí Lớp 6

Ôn tập kiểm tra 1 tiết môn Vật lí Lớp 6
ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT - VẬT LÝ 6
LÝ THUYẾT 
Nêu kết luận, đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất rắn
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Khi sự co dãn vì nhiệt của chất rắn bị ngăn cản, nó có thể gây ra những lực rất lớn.
Nêu kết luận, đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Khi sự co dãn vì nhiệt của chất lỏng bị ngăn cản, nó có thể gây ra những lực khá lớn.
Nêu kết luận, đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất khí.
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Khi sự co dãn vì nhiệt của chất khí bị ngăn cản, nó có thể gây ra những lực khá lớn.
So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
 - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
VD: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần sự nở vì nhiệt của các chất sau: đồng, khí oxi, nước, khí metan.
Giảm dần: Khí oxi = khí metan, nước, đồng.
Tăng dần: đồng, nước, khí metan = khí oxi.
Khi nóng lên, các đại lượng: khối lượng m, thể tích V, khối lượng riêng D sẽ thay đổi như thế nào?
- Khối lượng m: không đổi
- Thể tích V: tăng
- Khối lượng riêng (D = m : V) giảm
Khi lạnh, các đại lượng: khối lượng m, thể tích V, khối lượng riêng D sẽ thay đổi như thế nào?
- Khối lượng m: không đổi
- Thể tích V: giảm
- Khối lượng riêng (D = m : V) tăng
Hãy nêu cấu tạo và hoạt động của băng kép? Nêu ứng dụng của băng kép.
- Cấu tạo của băng kép (băng kép là gì): Băng kép là hai thanh kim loại có bản chất khác nhau, ví dụ đồng và thép, được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh, tạo thành một băng kép. 
- Hoạt động của băng kép: Khi nhiệt độ thay đổi, băng kép sẽ cong đi.
- Ứng dụng của băng kép: bàn ủi, nồi cơm điện
Khi nung nóng hoặc làm lạnh, băng kép sẽ cong về phía nào?
- Khi nung nóng, băng kép sẽ cong về phía kim loại có độ dãn nở vì nhiệt ít hơn.
- Khi làm lạnh, băng kép sẽ cong về phía kim loại có độ dãn nở vì nhiệt nhiều hơn.
Nhiệt kế là gì? Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng vật lý nào?
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ
- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Kể tên 3 loại nhiệt kế thường dùng và nêu công dụng của chúng.
- Nhiệt kế treo tường: đo nhiệt dộ không khí.
- Nhiệt kế phòng thí nghiệm: đo nhiệt độ trong các thí nghiệm cơ bản.
- Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể.
Nêu công thức chuyển đổi nhiệt độ giữa nhiệt giai Celsius và Fahrenheit.
- Từ 0C sang 0F: 
- Từ 0F sang 0C:
BÀI TẬP
So sánh sự nở vì nhiệt theo thứ tự tăng dần của các chất rượu. khí oxi, đồng, khí mêtan.
So sánh sự nở vì nhiệt theo thứ tự giảm dần của các chất: không khí, sắt, nước.
Sắp xếp sự nở vì nhiệt theo thứ tự giảm dần của các chất sau đây :rượu. không khí, khí oxi, nhôm? 
Sắp xếp sự nở vì nhiệt theo thứ tự giảm dần của các chất: nước, đồng, khí ôxi
Một người ở Anh có nhiệt độ cơ thể là 98,60F. Người này có bị sốt không? Giải thích 
Nhiệt độ của một ngày trời nắng nóng là 91,40F. Trong nhiệt giai Celsius nhiệt độ này là bao nhiêu? Bạn Nam bị sốt nhẹ có thân nhiệt là 37,50C. Trong nhiệt giai Fahrenheit nhiệt độ này là bao nhiêu? Nhiệt độ bình thường của cơ thể người là bao nhiêu độ C? Đổi ra 0F ?	
Chương trình dự báo thời tiết của đài truyền hình Việt nam cho biết ngày mai nhiệt độ ban ngày của TP Hồ Chí Minh là 38 0C. 
Em hãy cho biết nhiệt độ ban ngày là bao nhiêu 0F? 
Con người chúng ta sẽ cảm thấy nóng hay lạnh? Tại sao?
Nhiệt độ ngoài trời vào ban ngày của thành phố Hồ Chí Minh vào khoảng 35,5oC. Em hãy chuyển nhiệt độ này sang nhiệt giai Fahrenheit?
 Đổi đơn vị: 
350C = ...................0F	1800C = ................... 0F 	
1400F =...................0C	680F = ................... 0C	
155,30F = ................... 0C 	89.60F =...................0C
300C = ....................0F 	700C = .................... 0F	
37,40C =...................0F 	590F = .................... 0C 	
1040F = ...................0C	1220C = ...................0F 
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CĐ 17+18+19+20
Câu 1: Chọn kết luận sai:
Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau
Các chất rắn đều bịco dãn vì nhiệt
Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
Khi co dãn vì nhiệt, cắc chất rắn có thểgây ra lực lớn
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn.
Khối lượng của vật tăng 
Thể tích của vật giảm
Khối lượng riêng của vật tăng 
Thể tích của vật tăng
Câu 3: Một chai thuỷ tinh được đậy bằng nắp kim loại. Nắp bị giữ chặt. Hỏi phải mở nắp bằng cách nào sau đây?
Hơ nóng cổ chai 
Hơ nóng cả nắp và cổchai 
Hơ nóng đáy chai 
Hơ nóng nắp chai
Câu 4: Đường kính của một quả cầu được thay đổi như thế nào khi nhiệt độ thay đổi?
Tăng lên hoặc giảm xuống 
Tăng lên 
Giảm xuống 
Không thay đổi
Câu 5: Tại sao khi lợp nhà bằng tôn, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do?
Để tôn không bị thủng nhiều lỗ.
Để tiết kiệm đinh.
Để tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt. 
A, B và C đều đúng.
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng: Tại sao các tấm tôn lợp nhà lại thường có dạng lượn sóng?
Đểdễthoát nước 
Đểtấm tôn dễdàng co dãn vì nhiệt
Cả A và B đều đúng 
Cả A và B đều sai
Câu 7: Chọn phát biểu sai:
Chất lỏng nở ra khi nóng lên 
Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
Chất lỏng co lại khi lạnh đi 
Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
Làm bếp bị đè nặng 
Nước nóng thể tích tăng lên tràn ra ngoài
Tốn chất đốt 
Lâu sôi 
Câu 9: Chọn câu trả lời sai: Hiện tượng nào sau đây nếu xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng?
Thểtích của chất lỏng giảm 
Khối lượng của chất lỏng không đổi
Thể tích của chất lỏng tăng 
Khối lượng riêng của chất lỏng giảm
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng:Tại 40C nước có:
Trọng lượng riêng lớn nhất 
Thể tích lớn nhất
Trọng lượng riêng nhỏ nhất 
Khối lượng lớn nhất
Câu 11: Các chất rắn, lỏng và khí đều dãn nở vì nhiệt. Chất nào dãn nở nhiều nhất?
Rắn B. Lỏng C. Khí D. Dãn nở như nhau
Câu 12: Chọn câu trả lời đúng: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng lại phòng lên như cũ?
Vì vỏ quả bóng gặp nóng nên nở ra 
Vì nước nóng thấm vào trong quả bóng
Vì không khí bên trong quả bóng dãn nở vì nhiệt 
Vì vỏ quả bóng co lại
Câu 13: Chọn câu trả lời đúng: Băng kép được cấu tạo bằng:
Một thanh đồng và một thanh sắt 
Hai thanh kim loại khác nhau
Một thanh đồng và một thanh nhôm 
Một thanh nhôm và một thanh sắt
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng: Băng kép được chế tạo dựa trên hiện tượng:
Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau 
Chất rắn nở ra khi nóng lên
Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau 
Chất rắn co lại khi lạnh đi
Câu 15: Chọn câu trảlời đúng: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta không đặt các thanh ray sát nhau, mà phải đặt chúng cách nhau một khoảng ngắn?
Để tiết kiệm thanh ray 
Đểtránh gây ra lực lớn khi dãn nởvì nhiệt
Để tạo nên âm thanh đặc biệt 
Để dễ uốn cong đường ray
Câu 16: Nhiệt kế hoạt động dựa vào hiện tượng:
dãn nở vì nhiệt của chất lỏng 
dãn nở vì nhiệt của chất rắn
dãn nở vì nhiệt của chất khí 
dãn nở vì nhiệt của các chất 
Câu 17: Chọn kết luận sai:
Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của người
Nhiệt kế nước dùng để đo nhiệt độ không khí trong phòng
Nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo của một lò luyện kim 
Nhiệt kế kim loại dùng để đo nhiệt độ của bàn là
Câu 18: Hai nhiệt kế thuỷ ngân có ống thủy tinh giống nhau nhưng bầu to nhỏ khác nhau. Mực thuỷ ngân đang ở mức ngang nhau, nhúng chúng vào một cốc nước nóng thì:
Mực thuỷ ngân của hai nhiệt kế dâng lên tới cùng một nhiệt độ
Mực thuỷ ngân của hai nhiệt kế dâng lên tới cùng một độ cao
Mực thuỷ ngân của nhiệt kế có bầu lớn dâng lên cao hơn
Nhiệt kế có bầu lớn cho kết quả chính xác hơn
Câu 19: Thân nhiệt của người bình thường là:
370C B. 690F C. 330 K D. 960F
Câu 20: Hãy tính 1000F bằng bao nhiêu 0C?
500C B. 320C C.180C D. 37,770C

File đính kèm:

  • docon_tap_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_li_lop_6.doc