Ôn tập kiến thức môn Sinh học THCS - Tuần 22 - Năm học 2020-2021

1. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa

Cây có hoa là một thể thống nhất vì có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan.

2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan

Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.

Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây.

docx 10 trang Bình Lập 15/04/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiến thức môn Sinh học THCS - Tuần 22 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức môn Sinh học THCS - Tuần 22 - Năm học 2020-2021

Ôn tập kiến thức môn Sinh học THCS - Tuần 22 - Năm học 2020-2021
BÀI HỌC TUẦN 22 KHỐI 6
DẶN DÒ
Bài ghi: Các em ghi bài vào vở, phần nào đã dươc GVBM cho ghi rồi thì ghi phần tiếp theo. Sau Tết, GVBM sẽ kiểm phần ghi này. 
Bài tập online: nộp trước 16g thứ 5 (4/2) Trễ hạn, HS bị trừ điểm cộng môn Sinh. Bài tập lấy điểm thường xuyên cột 1. (Có thể cải thiện điểm sau Tết, nên HS không cần căng thẳng)
BÀI GHI VÀO TẬP 
(Các em ghi bài vào vở, phần nào đã đựơc GVBM cho ghi rồi thì ghi phần tiếp theo)
Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
I. Cây là một thể thống nhất
1. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa
Cây có hoa là một thể thống nhất vì có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan.
2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan
Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.
Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây.
II. Cây với môi trường
1. Các cây sống dưới nước
Lá biến đổi để thích nghi với điều kiện sống trong môi trường nước
Lá ở trên mặt nước có phiến lá to
Lá chìm trong nước có phiến lá nhỏ, hình kim
Rễ thường kém phát triển, có ít hoặc không có lông hút
2. Các cây sống trên cạn
Rễ ăn sâu: tìm nguồn nước, lan rộng: hút sương đêm
Lông, sáp: Giảm sự thoát hơi nước 
Rừng rậm: ít ánh sáng => cây vươn cao để nhận được ánh sáng 
Đồi trống đủ ánh sáng => phân cành nhiều 
3. Cây sống trong môi trường đặc biệt
Sống trong các môi trường khác nhau, trải qua quá trình lâu dài, cây xanh đã hình thành một số đặc điểm thích nghi.
BÀI TẬP ONLINE
https://docs.google.com/forms/d/1307T0cdG2HODmzFxPq1BBsQUnmRvUnYvDy42jmZNSPg/edit?usp=sharing
Các em nhấn vào dường link, đăng nhập gmail và làm bài. Gửi bài rồi thì sẽ không được chỉnh sửa, chỉ được làm một lần nên HS làm cẩn thận.
MÔN SINH HỌC 7 - TUẦN 22
NĂM HỌC: 2020 – 2021
Zalo: 0822513488
LƯU Ý: 
Ghi bài vào tập Sinh.
Chấm điểm tập.
Đọc kỹ câu hỏi và SGK (không hỏi GV những thông tin đã có trong SGK).
Bài 46: THỎ
I/ Nội dung:
1. Tìm hiểu đời sống của thỏ
- Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau.
- Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiến ăn về chiều.
- Thỏ là động vật hằng nhiệt.
- Thụ tinh trong.
- Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ.
- Có nhau thai nên gọi là hiện tượng thai sinh.
- Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ.
2. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
a. Cấu tạo ngoài
Bộ lông
Chi trước
Chi sau
Mũi, lông xúc giác
Tai có vành tai
Mắt có mí cử động
b. Sự di chuyển
- Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời hai chân sau.
II/ Bài tập:
Bài 48: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ
BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI
I/ Nội dung:
Hoạt động 1: Sự đa dạng của lớp thú
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi
Hoạt động 2: Bộ thú huyệt - bộ thú túi
- Thú mỏ vịt: 
+ Có lông mao dày, chân có màng.
+ Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
- Kanguru:+ Chi sau dài, khoẻ, đuôi dài.
 + Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú.
II/ Bài tập:
- HS làm bài tập :Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu hoặc ghi câu trả lời đúng.
1- Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
b. Nuôi con bằng sữa
c. Bộ lông dày, giữ nhiệt
2- Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
c. Con non chưa biết bú sữa.
5. Vận dụng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
BÀI HỌC TUẦN 22 KHỐI 8
SINH KHỐI 8
Bài ghi: HS có thể đánh dấu và gạch trong SGK Sinh 8. Sau Tết, GVBM sẽ kiểm phần ghi này. ( Phần ghi nằm trong khung hồng SGK).
Bài tập online: nộp trước 16g thứ 5 (4/2) . Trễ hạn, HS bị trừ điểm cộng môn Sinh. Bài tập lấy điểm thường xuyên cột 1. ( Có thể gỡ điểm sau Tết, nên HS không cần căng thẳng)
CHƯƠNG VIII: DA
Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I.Cấu tạo:
-Gồm 3 lớp: 
+Lớp biểu bì: tầng sừng và tầng tế bào sống.
+ Lớp bì: các bộ phận thực hiện chức năng cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt.
+ Lớp mỡ dưới da.
II.Chức năng:
-Tạo nên vẻ đẹp con người.
-Bảo vệ cơ thể, điều hòa thân nhiệt.
à các lớp da đều phối hợp thực hiện chức năng này.
Bài 42: VỆ SINH DA
I.Bảo vệ da:
Phải thường xuyên tắm rửa, thay quần áo và giữ gìn da sạch để tránh bệnh ngoài da.
II.Rèn luyện da: 
Phải rèn luyện cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của cơ thể và của da.
III. Phòng chống bệnh ngoài da:
-Thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ da và rèn luyện da.
-Tránh làm da bị xây xát, bị bỏng.
-Giữ vệ sinh nơi ở và nơi công cộng.
BÀI TẬP ONLINE
https://forms.gle/AQo3CJXtpziQTWwj9
Các em nhấn vào dường link, đăng nhập gmail và làm bài. Gửi bài rồi thì sẽ không được chỉnh sửa, chỉ được làm một lần nên HS làm cẩn thận.
Bài tập online: nộp trước 16g thứ 6 (5/2) Trễ hạn, HS bị trừ điểm cộng môn Sinh. Bài tập lấy điểm thường xuyên cột 1. (Có thể cải thiện điểm sau Tết, nên HS không cần căng thẳng)
BÀI HỌC TUẦN 22 KHỐI 9
Bài ghi sinh 9- tuần 22
BÀI 43: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
- Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý, tập tính của sinh vật.
- Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ từ 0 – 500C. Ở thực vật, cây chỉ quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ từ 20 – 300C. Nhiệt độ trên 400C và dưới 00C cây ngừng quang hợp và hô hấp.
Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Nhóm này gồm: vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật không xương sống, cá, ếch nhái, bò sát.
+ Sinh vật hằng nhiệt: có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. Gồm: các động vật có tổ chức cao như: chim, thú và con người.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
- Độ ẩm không khí và độ ẩm của đất ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Dựa vào ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật người ta chia sinh vật thành các nhóm: thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn, động vật ưa ẩm và động vật chịu hạn.
BÀI 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
I. QUAN HỆ CÙNG LOÀI
Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể.
- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ; sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn.
+ Cạnh tranh: ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt thức ăn " 1 số tách khỏi nhóm.
II. QUAN HỆ KHÁC LOÀI
- Các sinh vật khác loài có mối quan hệ:
Hỗ trợ: gồm
Cộng sinh: sinh vật hợp tác cùng có lợi
Hội sinh: hợp tác 2 sinh vật, trong đó một SV có lợi một SV còn lại không lợi cũng không hại
Đối địch : gồm
Cạnh tranh:sinh vật cạnh tranh thức ăn, nơi ở và điều kiện sống khác kìm hãm sự phát triển của nhau
Kí sinh, nửa kí sinh: sống nhò SV khác sử dụng chất dinh dưỡng từ SV đó.
Sinh vật ăn sinh vật khác: động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật, thực vật bắt sau bọ
BÀI TẬP:	Các em nhấn vào dường link, đăng nhập gmail và làm bài. Gửi bài rồi thì sẽ không được chỉnh sửa, chỉ được làm một lần nên HS làm cẩn thận.
Bài tập online: nộp trước 16g thứ 6 (5/2) Trễ hạn, HS bị trừ điểm cộng môn Sinh. Bài tập lấy điểm thường xuyên cột 1. (Có thể cải thiện điểm sau Tết, nên HS không cần căng thẳng)
https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSeRORDMYMXtcwHtettZT4m3P3JF-OHjlEn0AJmo9UwIAfu4AQ/viewform?vc=0&c=0&w=1&flr=0&gxids=7628

File đính kèm:

  • docxon_tap_kien_thuc_mon_sinh_hoc_thcs_tuan_22_nam_hoc_2020_2021.docx