Ôn tập kiến thức môn Sinh học THCS - Tuần 23 - Năm học 2020-2021
I. Quan sát cây dương xỉ
- Nơi sống: Cây dương xỉ mọc ở chỗ đất ẩm và râm ven đường đi, bờ ruộng, khe tường, dưới tán cây trong rừng,…
1. Cơ quan sinh dưỡng
- Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng:
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiến thức môn Sinh học THCS - Tuần 23 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức môn Sinh học THCS - Tuần 23 - Năm học 2020-2021
NỘI DUNG HỌC TẬP MÔN SINH - TUẦN 23 (22/2 đến 27/2/2021) Học sinh thực hiện trong thời gian 45 phút Nộp bài về GVBM lúc 20g , ngày 27/2/2021( kèm địa chỉ phần bài tập) Sau khi đi học bình thường học trở lại, GVBM sẽ dành thời gian giảng bài, sửa bài cho HS HỌC SINH CÓ THỂ THẮC MẮC PHẦN GHI BÀI KHÔNG HIỂU , BÀI TẬP VÀO 15h 15 phút ngày 24/2/2021trong lớp học zoom Topic: HỒNG NGA NGÔ's Personal Meeting Room Join Zoom Meeting https://us04web.zoom.us/j/6589721911?pwd=eHFaWWVMc1ZmaUtWSDQ0TUswck0yUT09 Meeting ID: 658 972 1911 Passcode: 612345678 Bài ghi: KHỐI 6 Bài 39: QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ I. Quan sát cây dương xỉ - Nơi sống: Cây dương xỉ mọc ở chỗ đất ẩm và râm ven đường đi, bờ ruộng, khe tường, dưới tán cây trong rừng, 1. Cơ quan sinh dưỡng - Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng: + Rễ: Chùm. + Thân:phần lớn thân rễ ( đôi khi thân gỗ, thân bò), màu nâu. + Lá: Lá non: Cuộn tròn ở đầu. Lá già: Mặt dưới lá có túi bào tử. => Là thực vật có rễ, thân, lá thật. Có mạch dẫn làm chức năng vận chuyển. 2. Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ a. Cơ quan sinh sản - Túi bào tử: + Nằm mặt dưới lá có màu xanh ở lá non và màu nâu ở lá già. + Có hình cầu. b. Quá trình phát triển Cây dương xỉ trưởng thành Túi bào tử Bào tử Nguyên tản Cây dương xỉ non II. Một vài loài cây dương xỉ thường gặp - Cây lông cu li, rau bợ, bèo ong, ổ rồng, mộc tặc, - Có thể nhận ra một số cây dương xỉ nhờ đặc điểm lá non cuộn tròn lại ở đầu. III. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá - Tổ tiên của quyết hiện nay là những loài quyết cổ đại có thân gỗ lớn, sống cách dây khoảng 300 triệu năm. - Do sự biến đổi vỏ trái đất nên những khu rừng này chết và bị vùi sâu dưới đất. - Dưới tác dụng của vi khuẩn. sức nóng, sức ép của tầng trên trái đất mà chúng dần thành than đá. Bài 40: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG I. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông - Ở nước ta cây thông được trồng ở nhiều nơi, có khi thành rừng. - Cơ quan sinh dưỡng của cây thông: + Rễ: Rễ cọc, to, khỏe, đâm sâu xuống đất. + Thân: Gỗ, có nhiều cành, vỏ ngoài màu nâu, xù xì. + Lá: Nhỏ, hình kim, mọc 2-3 lá trên cành con. - Có hệ thống mạch dẫn. II. Cơ quan sinh sản (nón) - Cơ quan sinh sản của cây thông là nón. Bao gồm: Nón đực và nón cái. - Hạt nằm lộ trên lá noãn hở (hạt trần). - Chưa có hoa và quả. - Quá trình sinh sản:cây thông sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở III. Giá trị của cây hạt trần - Cung cấp gỗ tốt, thơm: Cây thông, Pơ-mu, hoàng đàn, kim giao, - Trông làm cảnh: Cây tuế, bách tán, trắc bách diệp, thông tre, - Làm thuốc: Thông đỏ, bạch quả, BÀI TẬP SINH 6 TỰ LUẬN:học sinh hoàn thành vào vở, vào học GVBM đánh giá Học sinh có thể tương tác cùng gvbm khi học zoom 1/ Hoàn thành so sánh sự khác nhau cơ quan sinh dưỡng của rêu và dương xỉ Cây rêu Cây dương xỉ Rễ Thân Lá Mạch dẫn 2. a/ Vì sao xếp cây thông vào nhóm hạt trần b/ Cơ quan sinh sản cây thông là nón vậy có thể coi nón như 1 hoa được không? Vì sao? TRẮC NGHIỆM ( bắt buộc) Học sinh vào link , chọn câu trả lời đúng nhất Học sinh có thể tham khảo bài ghi hoàn thành trắc nghiệm, GVBM ghi nhận kết quả đánh giá cột điểm thường xuyên, thời gian nộp bài 20h ngày 17/2/2021 https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSf5xY7AjQquVw0txhaJbnw_-MOVeD7o4PiELvlynjxZ5Ad__Q/viewform KHỐI 7 GV soạn: Phan Duy Hiệp. Zalo: 0822513488 DẶN DÒ Ghi làm bài vào tập môn Sinh các đáp án đúng của bài kiểm tra tuần 22. Khi đi học trở lại GV sẽ chấm điểm tập để lấy điểm cộng. Đọc kỹ câu hỏi và SGK (không hỏi GV những thông tin đã có trong SGK). HS ghi bài “Chim bồ câu” vào vở, gv sẽ kiểm tra tập khi đi học lại. Bài ghi Bài 41: CHIM BỒ CÂU 1: Đời sống chim bồ câu - Đời sống: Sống trên cây, bay giỏi; tập tính làm tổ; là động vật hằng nhiệt - Sinh sản: Thụ tinh trong;trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi, có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều. 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển a. Cấu tạo ngoài Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu (Lưu ý: HS chỉ ghi cột đặc điểm cấu tạo) Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay (không cần ghi cột này) Thân: hình thoi Chi trước: Cánh chim Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng Lông bông: Có các lông mảnh làm thành chùm lông xốp Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng Cổ: Dài khớp đầu với thân. Giảm sức cản của không khí khi bay Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh. Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng. Giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ Làm đầu chim nhẹ Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông. b. Di chuyển - Chim bồ câu có 2 kiểu bay: + Bay lượn. + Bay vỗ cánh. TRẮC NGHIỆM ( bắt buộc) Học sinh vào link , chọn câu trả lời đúng nhất Học sinh có thể tham khảo bài ghi hoàn thành trắc nghiệm, GVBM ghi nhận kết quả đánh giá cột điểm thường xuyên, thời gian nộp bài 20h ngày 17/2/2021 https://docs.google.com/forms/d/1C9dL0U9U07d-0vzYhBgo5vy0tfUrA6y4uSOZ4D8vTK4/edit KHỐI 8: Học sinh vào link có phần ghi bài và câu hỏi trắc nghiệm https://forms.gle/k6SAipy4pm9fxK2Q8 KHỐI 9 Nộp bài về GVBM TRƯỚC 14 g, ngày 27/2/2021 Sau khi đi học bình thường học trở lại, GVBM sẽ dành thời gian giảng bài, sửa bài cho HS Bài tập TRẮC NGHIỆM ( bắt buộc) Học sinh vào link , chọn câu trả lời đúng nhất Học sinh có thể tham khảo bài ghi hoàn thành trắc nghiệm, GVBM ghi nhận kết đánh giá cột điểm thường xuyên https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSevLeYOlE-n3DDawm1QN7B6tWKAkNUCEpo5ZACo6-bX5leVoQ/viewform?usp=sf_link Link giải đáp thắc mắc theo TKB: (thứ 4 ngày 24/2 lúc 15g15 đến 16g) https://us05web.zoom.us/j/3150764894?pwd=UU0zdzNtbURMTzFhTkVOUDh4V1JZZz09 ID: 315 076 4894 Mật khẩu: g9aP6D
File đính kèm:
on_tap_kien_thuc_mon_sinh_hoc_thcs_tuan_23_nam_hoc_2020_2021.docx

