Ôn tập kiến thức môn Tiếng Anh THCS - Tuần 22 - Năm học 2020-2021
II. Structures:
- What is the weather like in the summer?
It is hot in the summer.
- What weather do you like?
I like warm weather.
- What do you do when it’s hot?
When it’s hot, I go swimming.
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiến thức môn Tiếng Anh THCS - Tuần 22 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức môn Tiếng Anh THCS - Tuần 22 - Năm học 2020-2021
ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH - TUẦN 22 (17/2 đến 20/2/2021) Học sinh thực hiện trong thời gian 90 phút Nộp bài về GVBM ( làm trên link Google form bên dưới ) trước 16g30 phút, ngày 20/02/2021 Sau khi đi học bình thường học trở lại, GVBM sẽ dành thời gian giảng bài, sửa bài cho HS KHỐI 6 Yêu cầu: I. Phần lý thuyết hs chép vào tập, giáo viên bộ môn sẽ kiểm tra khi vào học lại. II. Phần trắc nghiệm, hs làm trực tuyến và nộp trực tuyến theo đường link bên dưới bài học. I. HỌC SINH CHÉP NỘI DUNG NÀY VÀO TẬP BÀI HỌC : Review Unit 12: Present progressive S + am/is/are + V.ing hành động đang diễn ra Adverbs of time: now, at present, at the moment, Present simple S + V(/s/es) hành động diễn ra hàng ngày Adverbs of frequency: always, usually, often, sometimes, seldom, never, Once / twice / three times a week, How questions: How often / How much / How many / How old Sports with to go: go jogging / go skipping / go swimming / go camping / Sports with to play: play soccer / play volley ball / play badminton / Sports with to do: do aerobics / do kungfu / do judo / do karate / (do homework / do house work / do chores) Unit 13: Activities and the seasons A. The weather and the seasons I. Vocabulary: Seasons: summer spring fall winter Weather: hot warm cool cold (be) like: how Like (v) : enjoy, love II. Structures: What is the weather like in the summer? It is hot in the summer. What weather do you like? I like warm weather. What do you do when it’s hot? When it’s hot, I go swimming. B. Activities in seasons I. Vocabulary: Sail (v) go sailing Fish (v) go fishing II. Structures: What do you often do in the spring? I usually play badminton in the spring. Do you go fishing in the winter? No. I never go fishing in the winter. II. HỌC SINH LÀM VÀ GỬI BÀI TẬP THEO ĐƯỜNG LINK : (hs tô đen đường link, copy và paste vào google search). https://forms.gle/d4K7zcabqJYGgfM69 ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH - TUẦN 22 (17/2 đến 20/2/2021) Học sinh thực hiện trong thời gian 90 phút Nộp bài về GVBM ( làm trên link Google form bên dưới ) trước 16g30 phút, ngày 20/02/2021 Sau khi đi học bình thường học trở lại, GVBM sẽ dành thời gian giảng bài, sửa bài cho HS KHỐI 7 Yêu cầu: I. Phần lý thuyết hs chép vào tập, giáo viên bộ môn sẽ kiểm tra khi vào học lại. II. Phần trắc nghiệm, hs làm trực tuyến và nộp trực tuyến theo đường link bên dưới bài học. I. Học sinh chép nội dung này vào tập bài học : GRAMMAR NOTES Past Simple Tense Revision ( Ôn tập Thì Quá khứ đơn ) Affirmative : S + Ved/ V2 Negative : S + didn’t + V ( bare inf ) Question : Did + S + V (bare inf ) ? Ex : Tim went to the dentist yesterday. He didn’t go to the dentist yesterday. Did he go to the dentist yesterday ? How + Adj + be + S ? = What + be + possessive form + Noun ? Sử dụng 2 cấu trúc trên để hỏi về kích thước, chiều cao, cân nặng, số tuổi Ex : How tall are you ? = What is your height ? How high is the wall ? = What is the wall’s height ? How heavy is Hoa ? = What is Hoa’s weight ? II. Học sinh làm và gửi bài tập theo đường link : (hs tô đen đường link, copy và paste vào google search). https://forms.gle/yakTEz34vDzUpWN8A ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH - TUẦN 22 (17/2 đến 20/2/2021) Học sinh thực hiện trong thời gian 90 phút Nộp bài về GVBM ( làm trên link Google form bên dưới ) trước 16g30 phút, ngày 20/02/2021 Sau khi đi học bình thường học trở lại, GVBM sẽ dành thời gian giảng bài, sửa bài cho HS KHỐI 8 Yêu cầu: I. Phần lý thuyết hs chép vào tập, giáo viên bộ môn sẽ kiểm tra khi vào học lại. II. Phần trắc nghiệm, hs làm trực tuyến và nộp trực tuyến theo đường link bên dưới bài học. I. Học sinh chép nội dung này vào tập bài học : WORD FORM UNIT 9,10,11,12 Conscious ≠ unconscious (adj) Tỉnh táo, nhận ra, có ý thức ≠ Bất tỉnh, không có ý thức 2. press (v.) - pressure (n) Sự ép, sự nén 3. revive(v.) - revival (n.) Tỉnh lại, sống lại - Sự trở lại, sự khỏe mạnh trở lại 4. bleed – bled - bled (v.) à blood (n.) Chảy máu, mất máu à Sự chảy máu, máu, huyết 5. chill (v.) à chilled (adj.): ớn lạnh, lạnh lẽo, rung mình 6. immediate (adj) - immediateness(n) - immediately(adv) Lập tức, tức thì, gần gũi - Sự gần gũi, sự lập tức, sự tức thì- Ngay lập tức, trực tiếp 7. inject (v)- injection (n) - lnjectable (adj) Tiêm, phun - Sự tiêm, thuốc tiêm - Có thể tiêm vào 8. anxiety (n)- anxious (adj) Mối lo âu, lo lắng 9. instruct (v) - instruction(n) - instructive (adj) Chỉ dẫn, dạy, đào tạo, truyền kiến thức cho - Lời chỉ dẫn, sự dạy dỗ 10. sterilize (v) - sterilizer (n) Khử trùng, Máy khử trùng 11. nature (n) - natural (adj)Thiên nhiên, tự nhiên - Thuộc về thiên nhiên 12. danger (n.) - dangerous (adj) Sự nguy hiểm, mối đe dọa - Nguy hiểm 13. fertilize (v.) - fertilizer(n) Bón phân, làm cho phì nhiêu, màu mỡ - Phân bón 14. package (v)- packaging (n) Đóng gói, bưu kiện, gói đồ - Đóng gói hàng hóa, cách gói hàng. 15. Environment (n) - Environmental (adj) - environmentally (adv) Điều kiện, môi trường - Thuộc về môi trường - Về phương diện môi trường 16. fly(v.) - flight (n) bay, chuyến bay, đường bay 17. accommodate (v.) - accommodation (n.) Thích nghi, thích ứng, quen, - Phòng ở, quá trình điều chỉnh, thích nghi. 18. Arrive (v.) - arrival (n.) Tới, đến, ra đời - Tới nơi 19. mountain(n.) – mountainous(adj.) Núi- Có nhiều núi, to lớn, đồ sộ 20. recognize (v.) - recognition (n.) Công nhận, thừa nhận, nhận ra - Sự công nhận, thừa nhận 21. tribe (n.) - tribal (adj.) Bộ tộc, bộ lạc- Thuộc về bộ tộc 22. variety (n.) - various (adj.) Sự đa dạng, nhiều thứ khác nhau - Khác nhau, đa dạng 23. volcanic(adj.)- volcano(n.) Thuộc về núi lửa - Núi lửa 24. fame (n) - famous(adj.) Danh tiếng - Nổi tiếng, nổi danh 25. enjoy(v.) - enjoyable (adj) - enjoyment (n.) Thích thú, thích - Thú vị, thích thú - Sự thích thú, sự thú vị 26. harm(n.) - harmful (adj.) - harmless (adj.) – unharmed (adj.) Sự tổn hại, sự thiệt hại - Gây tai hại, có hại - Không có hại 27. environment (n.) - enviromental (adj.) môi trường - Thuộc về môi trường environmentalist (n.) người bảo vệ môi trường II. Học sinh làm và gửi bài tập theo đường link : (hs tô đen đường link, copy và paste vào google search). https://forms.gle/8Zy5ftsCF7JE3egZ9 ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH - TUẦN 22 (17/2 đến 20/2/2021) Học sinh thực hiện trong thời gian 90 phút Nộp bài về GVBM ( làm trên link Google form bên dưới ) trước 16g30 phút, ngày 20/02/2021 Sau khi đi học bình thường học trở lại, GVBM sẽ dành thời gian giảng bài, sửa bài cho HS KHỐI 9 Yêu cầu: I. Phần lý thuyết hs chép vào tập, giáo viên bộ môn sẽ kiểm tra khi vào học lại. II. Phần trắc nghiệm, hs làm trực tuyến và nộp trực tuyến theo đường link bên dưới bài học. I. Học sinh chép nội dung này vào tập bài học : GRAMMAR NOTES PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ) 1. Thế nào là cụm động từ? - Phrasal verb (cụm động từ) là cụm từ có cấu trúc bao gồm 1 động từ và 1 tiểu từ (phó từ hoặc giới từ) đi kèm. Ví dụ: She doesn't give up easily. Who's going to look after the children while you're away? - Trong 2 ví dụ trên, khi các tiểu từ up, after kết hợp với động từ give, look thì nghĩa của cụm động từ đó biến đổi hoàn toàn so với nghĩa của động từ ban đầu. + give: đưa, tặng ; give up: từ bỏ + look: nhìn ; look after : trông nom, chăm sóc - Do vậy, ý nghĩa của các cụm động từ không chịu ảnh hưởng bởi nghĩa của động từ ban đầu. Vì vậy, ta nên hiểu nghĩa của cụm động từ theo từng văn cảnh. 2. Phân loại: Cụm động từ có thể được chia làm 4 loại: - Cụm động từ có thể tách ra được: V + O + prep (động từ + tân ngữ + giới từ) Ví dụ: We put out the fire. = We put the fire out. - Cụm động từ không tách ra được: V + prep + O (động từ + giới từ + tân ngữ) Ví dụ: We should go over the whole project. Không dùng: We should go the whole project over. - Ngoài ra, ta còn gặp cụm động từ không có tân ngữ: V + prep (động từ + giới từ) Ví dụ: When we got to the airport, the plane had taken off. - Ngữ động từ gồm có 3 từ: V + prep 1 + prep 2 (động từ + giới từ 1 + giới từ 2) Ví dụ: We've put up with our noisy neighbours for years. The machine stopped working because it ran out of fuel. 3. Những cụm động từ phổ biến: Phrasal verbs Meaning be about to do sth có ý định làm gì come across sth/sb tình cờ gặp ai, tìm thấy cái gì come into thừa kế (tiền, tài sản) come up with tìm ra, nảy ra ý tưởng get on (with sb) có quan hệ tốt get rid of vứt bỏ give away tặng, hiến tặng give out phân phát give up từ bỏ look up tra cứu (từ điển) look forward to mong chờ look after trông nom, chăm sóc break down hư hỏng pick up đón, chọn, nhặt put up with chịu đựng run into sb tình cờ gặp run out of hết, cạn kiệt take up bắt đầu 1 thói quen take off cất cánh (máy bay) take after sb giống ai đó về ngoại hình, tính cách take over tiếp quản take care of sb chăm sóc II. Học sinh làm và gửi bài tập theo đường link : (hs tô đen đường link, copy và paste vào google search). https://forms.gle/2mYjBt65DKgNmRCB9
File đính kèm:
on_tap_kien_thuc_mon_tieng_anh_thcs_tuan_22_nam_hoc_2020_202.doc

