Ôn tập kiến thức môn Vật lí THCS - Tuần 22

Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí?

  • Chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
  • Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
  • Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
docx 8 trang Bình Lập 15/04/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiến thức môn Vật lí THCS - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức môn Vật lí THCS - Tuần 22

Ôn tập kiến thức môn Vật lí THCS - Tuần 22
TRƯỜNG THCS LÝ THÁNH TÔNG
TÊN GV: HUỲNH ANH DŨNG
MÔN: VẬT LÍ KHỐI: 6
ÔN TẬP TUẦN 22
CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
LÝ THUYẾT
Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí?
Chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
Bài tập ôn tập có 10 câu hỏi. Học sinh làm bài và nộp theo 2 cách: 
1/Chụp hình bài làm gửi qua Zalo cho Thầy Anh Dũng qua số điện thoại : 0924.936.720 
2/ Truy cập vào link sau đây để làm (ưu tiên cách này): https://forms.gle/BnMV8cS6LScQGJQq8
Hạn chót nộp bài lúc 7g thứ năm ngày 4/2/2021
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
BÀI TẬP
Câu 1: 
Khi rót nước nóng ra khỏi phích nước (bình thủy), rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra. Hiện tượng này liên quan đến kiến thức nào em đã học? Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
B. Sự nở vì nhiệt của chất khí.
C. Sự nở vì nhiệt của vật rắn.
D. Sự sôi.
Câu 2: 
Các phép đo chiều cao của tháp Ép-phen (nước Pháp), cho thấy trong vòng 6 tháng (từ 1/1/1890 đến 1/7/1890) chiều cao của tháp tăng thêm 10cm. Nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng về chiều cao như vậy? Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau:
	A. Do sự nở vì nhiệt của thép làm tháp.
	B. Do tháp tự thay đổi chiều cao.
	C. Do có lực đẩy của Trái Đất hướng từ dưới lên.
	D. Do tháp có trọng lượng. 
Câu 3: 
Thông thường người ta thường dùng chất lỏng làm nhiệt kế là rượu hoặc thủy ngân chứ không dùng nước. Lí do nào khiến người ta làm như vậy? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:
	A. Vì nước không bị dãn nở vì nhiệt.
	B. Vì nước có nhiệt độ sôi thấp hơn thủy ngân và rượu.
	C. Vì nước có khối lượng riêng lớn hơn rượu.
	D. Vì sự co dãn của rượu và thủy ngân là đồng đều và ổn định khi nhiệt độ thay đổi còn nước không thỏa mãn được
 Câu 4: 
Hiện tượng nở vì nhiệt được ứng dụng bên trong dụng cụ nào sau đây?
A. Quạt điện.
B. Các máy cơ học đơn giản.
C. Bàn là điện.
D. Môtơ điện.
Câu 5: 
Sự sắp xếp các chất dãn nở vì nhiệt theo thứ tự từ nhiều nhất đến ít nhất nào sau đây là đúng?
A. Rắn - Khí - Lỏng.
B. Khí - Lỏng - Rắn.
C. Lỏng - Khí - Rắn.
D. Khí - Rắn - Lỏng.
Câu 6: 
Khi làm lạnh một lượng chất lỏng thì khối lượng riêng của lượng chất ấy tăng. Câu giải thích nào sau đây là hợp lí nhất?
	A. Vì khối lượng chất lỏng tăng còn thể tích chất lỏng không đổi.
	B. Vì thể tích chất lỏng giảm.
	C. Vì khối lượng chất lỏng tăng.
	D. Vì thể tích chất lỏng giảm còn khối lượng chất lỏng không thay đổi.
Câu 7: 
Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào hoạt động dựa trên hiện tượng nở vì nhiệt?
	A. Lực kế.
	B. Bình chia độ dùng để đo thể tích chất lỏng.
	C. Thước đo độ dài.
	D. Nhiệt kế.
Câu 8: 
Khi làm sàn nhà bằng ván, vì sao những miếng ván nằm sát tường người ta thường không đóng đinh và để hở cách mép tường một chút? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?
	A. Vì rất khó đóng đinh.
	B. Vì nếu đóng đinh, do hiện tượng nở vì nhiệt mà khi trời nắng nóng, ván nở ra sẽ tác dụng lên tường những lực rất lớn có thể làm nứt tường.
	C. Vì không có loại đinh dài để đóng được những tấm ván dày.
	D. Vì người ta cần phải lấy những tấm ván này ra một cách thường xuyên.
Câu 9: 
Khi nung nóng một vật rắn, điều nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng riêng của vật tăng.
B. Khối lượng của vật tăng.
C. Khối lượng riêng của vật giảm.
D. Khối lượng của vật giảm.
Câu 10: 
Các tấm lợp nhà thường có dạng lượn sóng:
Để trang trí
Để dễ thoát nước
Để khi co giản vì nhiệt mái không bị hỏng
Cả A,B,C đều đúng
Hãy chỉ ra đáp án đúng
TÊN GV SOẠN: NGUYỄN THỊ NGỌC MỸ
MÔN: VẬT LÝ KHỐI: 7
ÔN TẬP TUẦN 22
Bài tập ôn tập có 10 câu hỏi. Học sinh làm bài và nộp theo 2 cách: 
1/Chụp hình bài làm gửi qua Zalo cho Cô Mỹ qua số điện thoại : 0938.309.646 
2/ Truy cập vào link sau đây để làm (ưu tiên cách này): 
https://forms.gle/mip9kYz9iAL5Wko3A
Hạn chót nộp bài lúc 7g thứ năm ngày 4/2/2021
1. Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách:
 A. cọ xát vật
 B. nhúng vật vào nước đá
 C. cho chạm vào nam châm
 D. nung nóng vật
2. Những ngày hanh khô, khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì nhiều sợi tóc bịlược nhựa hút kéo thẳng ra vì:
 A. lược nhựa chuyển động thẳng kéo sợi tóc thẳng ra.
 B. các sợi tóc trơn hơn và bị cuốn thẳng ra.
 C. tóc đang rối, bị chải thì thẳng ra.
 D. khi cọ xát với tóc lược nhựa bị nhiễm điện nên nó hút và kéo làm cho sợi tóc thẳng ra.
3. Vào những ngày như thế nào thì các thí nghiệm về sự nhiễm điện do cọ xát thực hiện dễ thành công?
 A. Trời nắng
 B. Hanh khô, rất ít hơi nước trong không khí.
 C. Gió mạnh.
 D. Không mưa, không nắng.
4. Sau một thời gian hoạt động cánh quạt bám nhiều bụi vì;
 A. cánh quạt cọ xát với không khí, bị nhiễm điện nên hút bụi
 B. cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi.
 C. một số chất nhờn trong không khí đọng lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi.
 D. bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt.
5. Dòng điện là:
 A. dòng các điện tích dương chuyển động hỗn loạn.
 B. dòng các điện tích âm chuyển động hỗn loạn.
 C. dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
 D. dòng các nguyên tử chuyển động có hướng.
6. Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?
 A. Quạt máy
 B. Bình Acquy
 C. Bếp lửa
 D. Đèn pin
7. Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây?
 A. Quạt điện đang quay liên tục.
 B. Bóng đèn điện đang phát.
 C. Thước nhựa đang bị nhiễm điện.
 D. Rađio đang nói.
8. Vật nào dưới đây là vật dẫn điện?
 A. Thanh gỗ khô
 B. Một đoạn ruột bút chì
 C. Một đoạn dây nhựa
 D. Thanh thủy tinh
9. Trong kim loại, electron tự do là những electron
 A. quay xung quanh hạt nhân.
 B. chuyển động được từ vị trí này đến vị trí khác.
 C. thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại.
 D. chuyển động có hướng.
10. Tia chớp là do các điện tích chuyển động rất nhanh qua không khí tạo ra. Trong trường hợp này không khí tại đó
 A. tạo thành dòng điện
 B. phát sáng
 C. trở thành vật liệu dẫn điện
 D. nóng lên
TRƯỜNG THCS LÝ THÁNH TÔNG
TÊN GV: HUỲNH ANH DŨNG
MÔN: VẬT LÍ KHỐI: 8
ÔN TẬP TUẦN 22
CHỦ ĐỀ: CÔNG – CÔNG SUẤT
LÝ THUYẾT
1. Công thức tính công
 Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực là 
	Trong đó : 	A là công của lực F, đơn vị của A là J, 1J=1Nm, 1kJ=1000J.
	F là lực tác dụng vào vật, đơn vị là N.
	s là quãng đường vật dịch chuyển, đơn vị là m (mét).
 Trường hợp đặc biệt, lực tác dụng vào vật chính là trọng lực và vật di chuyển theo phương thẳng đứng thì công được tính 
	Trong đó : 	A là công của lực F, đơn vị của A là J
	P là trọng lượng của vật, đơn vị là N.
	h là quãng đường vật dịch chuyển, đơn vị là m (mét).
2. Công suất
 Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
 Công thức tính công suất : 
	Trong đó :	 là công suất, đơn vị W 
	(J/s, , ).
	A là công thực hiện, đơn vị J.
	t là thời gian thực hiện công đó, đơn vị s (giây).
BÀI TẬP
Bài tập ôn tập có 10 câu hỏi. Học sinh làm bài và nộp theo 2 cách : 
1/Chụp hình bài làm gửi qua Zalo cho Thầy Anh Dũng qua số điện thoại : 0924.936.720 
2/ Truy cập vào link sau đây để làm (ưu tiên cách này): https://forms.gle/hJQC5FdjMkRgVYx49
Hạn chót nộp bài lúc 7g thứ năm ngày 4/2/2021
1. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?
Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động. B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn.
C. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Gió thổi mạnh vào một bức tường.
2. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học?
A.Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển. B. Lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn. 
C.Lực ma sát nghỉ tác dụng lên một vật. D. Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật.
3. Độ lớn của công cơ học phụ thuộc vào:
Lực tác dụng vào vật và khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối của vật.
Lực tác dụng vào vật và quảng đường vật dịch chuyển.
Khối lượng của vật và quảng đường vật đi được. D.Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật. 
4. Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F= 500 000N. Công của lực kéo của đầu tàu khi xe dịch chuyển 0,2km là:
 A. A= 105J B. A= 108J C. A= 106J D. A= 104J 
5. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 4 500N. Trong 3 phút công thực hiện được là 4050 kJ. Vận tốc chuyển động của xe là: 
A. v = 0,005 m/s B. v = 0,5 m/s C. v = 5 m/s D. v = 50 m/s
6. Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1 600N. Trong 1 phút công sản ra 960 kJ. Quảng đường xe đi trong 30 phút là: 
A. S = 0,018 km B. S = 0,18 km C. S = 1,8 km D. S = 18 km.
7. Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, dùng cách nào sau đây cho ta lợi về công?
 A. Dùng ròng rọc cố định B. Dùng ròng rọc động
 C. Dùng mặt phẳng nghiêng D. Không có cách nào cho ta lợi về công.
8. Để đánh giá xem ai làm việc khoẻ hơn, người ta cần biết:
 A. Ai thực hiện công lớn hơn? B. Ai dùng ít thời gian hơn? 
 C. Ai dùng lực mạnh hơn? D. Trong cùng một thời gian ai thực hiện công lớn hơn?
9. Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 7 km/h. Lực kéo của con ngựa là 210 N. Công suất của ngựa là:
 A. P = 1 470 W B. P = 30 W C. P = 409 W D. P = 40,9 W . 
10. Công suất trung bình của một người đi bộ là 300 w. Nếu trong 2,5 giờ người đó bước đi 10 000 bước, thì mỗi bước đi cần một công là:
 A. 270 J B. 270 KJ C. 0,075 J D. 75 J 
TÊN GV SOẠN: NGUYỄN THỊ NGỌC MỸ
MÔN: VẬT LÝ KHỐI: 9
ÔN TẬP TUẦN 22
Bài tập ôn tập có 10 câu hỏi. Học sinh làm bài và nộp theo 2 cách: 
1/Chụp hình bài làm gửi qua Zalo cho Cô Mỹ (lớp 9/1;9/2;9/9;9/10)qua số điện thoại : 0938.309.646; 
Cô Thảo (lớp 9/3;9/4;9/5;9/6;9/7;9/8): 0972.903.146
2/ Truy cập vào link sau đây để làm trực tiếp (ưu tiên cách này): 
https://forms.gle/rjnvdYo2BfzUYG589
Hạn chót nộp bài lúc 7g thứ năm ngày 4/2/2021
1. Dòng điện xoay chiều là: *
 A. dòng điện luân phiên đổi chiều.
 B. dòng điện không đổi.
 C. dòng điện có chiều từ trái qua phải.
 D. dòng điện có một chiều cố định.
2. Máy phát điện xoay chiều có mấy bộ phận chính? *
 A. 1
 B. 2
 C. 3
 D. 4
3. Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều vì: *
 A. Từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.
 B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn tăng.
 C. Từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi.
 D. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.
4. Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện? *
 A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.
 B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.
 C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
 D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
5. Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều? *
 A.Máy thu thanh dùng pin.
 B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V.
 C. Tủ lạnh.
 D. Ấm đun nước.
6. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn *
 A. Toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ.
 B.Có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.
 C. Hiệu suất truyền tải là 100%
 D. Không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây
7. Phương án làm giảm hao phí điện năng hiệu quả nhất là: *
 A. Tăng tiết diện dây dẫn
 B. Chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ
 C. Tăng hiệu điện thế
 D. Giảm tiết diện dây dẫn
8. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm: *
 A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.
 B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.
 C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.
 D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.
9. Chọn phát biểu đúng *
 A. Khi một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
 B. Máy biến thế có thể chạy bằng dòng điện một chiều.
 C. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để chạy máy biến thế mà dùng dòng điện một chiều để chạy máy biến thế.
 D. D. Máy biến thế gồm một cuộn dây và một lõi sắt.
10. Máy biến thế là thiết bị: *
 A. Giữ hiệu điện thế không đổi.
 B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.
 C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.
 D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.

File đính kèm:

  • docxon_tap_kien_thuc_mon_vat_li_thcs_tuan_22.docx