Ôn tập kiến thức môn Vật lí THCS - Tuần 22 - Năm học 2020-2021

*Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.

Thí nghiệm:

1. Khi đốt nóng, băng kép bị cong mặt lồi về bản kim loại nở vì nhiệt nhiều hơn.

2. Khi làm lạnh, băng kép bị cong mặt lồi về bản kim loại nở vì nhiệt ít hơn.

èGiải thích:

1. Khi đốt nóng băng kép, do hai kim loại cấu tạo nên băng kép nở vì nhiệt khác nhau, bản kim loại nở vì nhiệt nhiều hơn bị bản kim loại nở vì nhiệt ít hơn ngăn cản, do đó gây ra lực lớn kéo bản kim loại nở vì nhiệt ít hơn nên băng kép bị cong mặt lồi về bản kim loại nở vì nhiệt nhiều hơn.

doc 5 trang Bình Lập 15/04/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiến thức môn Vật lí THCS - Tuần 22 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức môn Vật lí THCS - Tuần 22 - Năm học 2020-2021

Ôn tập kiến thức môn Vật lí THCS - Tuần 22 - Năm học 2020-2021
 ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ - TUẦN 22 (17/2 đến 20/2/2021)
Học sinh thực hiện trong thời gian 45 phút
Nộp bài về GVCN hoặc GVBM lúc 11g 00 phút, ngày 18/2
Sau khi đi học bình thường học trở lại, GVBM sẽ dành thời gian giảng bài, sửa bài cho HS 
KHỐI 6
Bài tập ôn tập có 5 câu hỏi. Học sinh chọn 1 trong 2 cách sau: 
1/ Truy cập vào link sau đây để làm (ưu tiên cách này): https://forms.gle/6HfLPr86aQehKZp86
2/Chụp hình bài làm gửi qua Zalo cho Thầy Anh Dũng qua số điện thoại : 0924.936.720 
CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
A. LÝ THUYẾT
*Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
Thí nghiệm:
1. Khi đốt nóng, băng kép bị cong mặt lồi về bản kim loại nở vì nhiệt nhiều hơn.
2. Khi làm lạnh, băng kép bị cong mặt lồi về bản kim loại nở vì nhiệt ít hơn.
èGiải thích:
1. Khi đốt nóng băng kép, do hai kim loại cấu tạo nên băng kép nở vì nhiệt khác nhau, bản kim loại nở vì nhiệt nhiều hơn bị bản kim loại nở vì nhiệt ít hơn ngăn cản, do đó gây ra lực lớn kéo bản kim loại nở vì nhiệt ít hơn nên băng kép bị cong mặt lồi về bản kim loại nở vì nhiệt nhiều hơn.
 2. Đường đi bằng bêtông thường đổ thành từng tấm và đặt cách nhau một khoảng trống, khi nhiệt độ thay đổi thì chúng nở ra hay co lại mà không làm hỏng đường.
B. Bài tập
Câu 1: Nhiệt kế dầu là một dụng cụ được chế tạo dựa trên nguyên tắc:
 A. sự nở vì nhiệt của chất rắn.
 B. sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
 C. sự nở vì nhiệt của chất khí.
 D. sự nở vì nhiệt của các chất.
Câu 2: Khi mở một lọ thủy tinh có nút thủy tinh bị kẹt, ta sẽ:
 A. hơ nóng nút.
 B. hơ nóng cổ lọ.
 C. hơ nóng cả nút và cổ lọ.
 D. hơ nóng cả lọ.
Câu 3: Khi lợp nhà bằng tôn, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do là để:
 A. tiết kiệm đinh
 B. tôn không bị thủng nhiều lỗ.
 C. tiết kiệm thời gian đóng.
 D. tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt.
Câu 4: Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức ăn quá nóng là vì:
 A. răng dễ bị sâu.
 B. răng dễ bị nứt.
 C. răng dễ vỡ.
 D. răng dễ rụng.
Câu 5: Chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt lại có một khe hở là vì:
 A. không thể hàn 2 thanh ray lại được.
 B. để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn.
 C. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.
 D. chiều dài thanh ray không đủ.
KHỐI 7
ÔN TẬP TUẦN 22 (TIẾP THEO)
Học sinh chọn 1 trong 2 cách sau để làm bài: 
1/ Làm bài trực tiếp trên link sau: 
https://forms.gle/v9fm2PPjJjKd2NXL6
2/Chụp hình bài làm gửi qua mail: ngocmybt2014@gmail.com
3/ Thắc mắc liên hệ: C.Mỹ: 0938309646
Câu 1 Các vật sau khi bị cọ xát ...... các vật khác. 
 Có khả năng đẩy.
 Có khả năng hút.
 Vừa hút vừa đẩy.
 Không đẩy và không hút.
Câu 2 Thước nhựa có khả năng hút các vụn giấy ....... 
 Mà không cần cọ xát.
 Sau khi cọ xát bằng mảnh lụa.
 Sau khi cọ xát bằng miếng vải khô.
 Sau khi cọ xát bằng mảnh nilông.
Câu 3 Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng.....bóng đèn bút thử điện. 
 Làm đứt.
 Làm sáng.
 Làm tắt.
 Cả A, B, C đều sai.
Câu 4 Các vật nhiễm ..... thì hút nhau. 
 Cùng điện tích dương.
 Cùng điện tích âm.
 Điện tích cùng loại.
 Điện tích khác loại.
Câu 5 Chất dẫn điện là chất ......dòng điện đi qua, chất cách điện là chất......dòng điện đi qua. 
 Không cho, không cho.
 Cho, không cho.
 Cho, cho.
 Không cho, cho.
Câu 6 Thiết bị nào dưới đây không là nguồn điện. 
 Bóng đèn điện.
 Pin.
 Bình Acquy.
 Máy phát điện đang hoạt động.
Câu 7 Không có dòng điện đang chạy qua vật nào dưới đây 
 Bếp điện đang hoạt động.
 Nồi cơm điện trưng bày trong cửa hàng điện máy.
 Quạt điện đang quay liên tục.
 Bóng đèn điện đang phát sáng.
Câu 8 Hạt nào sau đây dịch chuyển thành dòng có hướng thì tạo dòng điện. 
 Hạt electron.
 Hạt nguyên tử.
 Hạt mang điện dương.
 Hạt electron hoặc hạt mang điện dương.
Câu 9 Chọn câu trả lời đúng nhất. 
 Kim loại là chất dẫn điện.
 Kim loại được cấu tạo từ các nguyên tử.
 Trong kim loại luôn tồn tại các electron tự do.
 Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 10 Người ta sử dụng dây nhựa để bọc lõi đồng trong sợi dây điện là để: 
 Cách điện.
 Dẫn điện.
 Bảo vệ lõi đồng không bị đứt.
 Cả A và C đều đúng.
KHỐI 8
Bài tập ôn tập có 5 câu hỏi. Học sinh chọn 1 trong 2 cách sau: 
1/Chụp hình bài làm gửi qua Zalo 0924.936.720 (Thầy Dũng) hay 0972903146 (Cô Thảo) 
2/ Truy cập vào link sau đây để làm (ưu tiên cách này):
https://forms.gle/y7t5wHkpXFaAVyf56
CHỦ ĐỀ: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
LÝ THUYẾT
1. Các chất được cấu tạo như thế nào?
	- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
	(Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại)
	- Để quan sát được các nguyên tử, phân tử người ta dùng kính hiển vi
Nguyên tử silic và nguyên tử sắt qua kính hiển vi hiện đại
	- Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách.
	+ Trong chất rắn: Các nguyên tử, phân tử xếp gần nhau.
	+ Trong chất khí: Khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử rất lớn (so với trong chất rắn và chất lỏng).
2. Các phân tử, nguyên tử có giống nhau không?
	Các nguyên tử, phân tử có kích thước vô cùng nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn thấy được. Các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên các chất khác nhau thì khác nhau cả về kích thước, cấu tạo và khối lượng.
BÀI TẬP
1/ Vì sao nước biển có vị mặn?
o	 A. Do các phân tử nước biển có vị mặn.
o	 B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
o	 C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
o	 D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
2/ Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa?
o	 A. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu.
o	 B. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.
o	 C. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng.
o	 D. Tất cả các ý đều sai.
3/ Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp?
o	 A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
o	 B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
o	 C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
o	 D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
4/ Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?
o	 A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.
o	 B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.
o	 C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại.
o	 D. Tất cả các ý đều sai.
5/ Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt?
Trả lời:
..
KHỐI 9
1/ Làm bài trực tiếp trên link sau: 
https://forms.gle/juXDCSCvsZeW56YK8
2/ Thắc mắc liên hệ: C.Mỹ: 0938309646. C.Thảo: 0972903146

File đính kèm:

  • docon_tap_kien_thuc_mon_vat_li_thcs_tuan_22_nam_hoc_2020_2021.doc