Ôn tập môn Công nghệ Lớp 6 - Tuần 22 - Trần Cẩm Mai
1) Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm?
- Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm
- Nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm
2) Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn
_-20oC " -10oC: vi khuẩn không phát triển
_ 0oC " 37oC: vi khuẩn phát triển mạnh
_ 50oC " 80oC: vi khuẩn không phát triển
_ 100oC " 115oC: vi khuẩn bị tiêu diệt
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Công nghệ Lớp 6 - Tuần 22 - Trần Cẩm Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Công nghệ Lớp 6 - Tuần 22 - Trần Cẩm Mai
TÊN GV SOẠN: TRẦN CẨM MAI MÔN: CÔNG NGHỆ KHỐI: 6 NỘI DUNG TUẦN 22 BÀI 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I. KIẾN THỨC HS CẦN BIẾT I. Vệ sinh thực phẩm 1) Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm? - Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm - Nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm 2) Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn _-20oC " -10oC: vi khuẩn không phát triển _ 0oC " 37oC: vi khuẩn phát triển mạnh _ 50oC " 80oC: vi khuẩn không phát triển _ 100oC " 115oC: vi khuẩn bị tiêu diệt II. An toàn thực phẩm - An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất 1) An toàn thực phẩm khi mua sắm - Thực phẩm tươi sống: chọn loại tươi ngon hoặc được ướp lạnh - Thực phẩm đóng hộp, có bao bì: còn hạn sử dụng 2) An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản - Thực phẩm đã chế biến: đậy lại hoặc cho vào hộp để tủ lạnh - Thực phẩm đóng hộp: để nơi thoáng mát hoặc tủ lạnh - Thực phẩm khô: cho vào lọ, đậy kín. III. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm 1/ Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn T Có 4 nguyên nhân do: - Thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật - Thức ăn bị biến chất - Thức ăn bản thân có sẵn chất độc - Thức ăn bị ô nhiễm chất độc hoá học, hoá chất bảo vệ thực vật, hóa chất phụ gia thực phẩm 2/ Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm a) Phòng tránh nhiễm trùng - Rửa tay sạch trước khi ăn - Vệ sinh nhà bếp - Rửa kĩ thực phẩm - Nấu chín thực phẩm - Đậy thức ăn cẩn thận - Bảo quản thực phẩm chu đáo b) Phòng tránh nhiễm độc - Không dùng thực phẩm có chất độc, thức ăn bị biến chất hoặc nhiễm chất độc hoá học - Không dùng đồ hộp quá hạn sử dụng hoặc bị phồng BÀI 17: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN I. KIẾN THỨC HS CẦN BIẾT I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến 1) Thịt, cá - Rửa trước khi cắt, không ngâm trong nước - Không để côn trùng bu vào - Cất giữ ở nhiệt độ thích hợp 2) Rau, củ, quả, đậu hạt tươi - Rửa sạch rồi cắt nhỏ, không để rau khô héo - Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ 3) Đậu hạt khô, gạo - Cho vào lọ, đậy kín, để nơi khô ráo, thoáng mát II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến 1/ Tại sao phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn? - Nấu lâu mất nhiều vitamin tan trong nước như: C, nhóm B và PP - Chiên lâu mất nhiều vitamin tan trong chất béo như: A, D, E, K * Lưu ý: - Luộc hoặc nấu thực phẩm khi nước sôi - Không khuấy nhiều - Không hâm thức ăn nhiều lần. - Không dùng gạo xay quá trắng và vo quá kỹ khi nấu cơm 2/ Ảnh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dưỡng a) Chất đạm: Ở nhiệt độ quá cao, giá trị dinh dưỡng giảm đi b) Chất béo: Quá nhiệt độ sôi sẽ bị biến chất c) Chất đường bột: - Ở 1800C, chất đường chuyển sang màu nâu, có vị đắng - Ở nhiệt độ cao, tinh bột bị cháy đen d) Chất khoáng: Khi đun nấu sẽ hoà tan vào nước e) Vitamin: Khi chế biến, vitamin tan trong nước dễ mất đi DẶN DÒ - Học sinh chép hoặc in nội dung bài rồi dán vô tập đều được - HỌC SINH HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG ĐƯỜNG DẪN SAU: https://forms.gle/1YYGncn7Jzk7xFkK7 - Đọc kĩ câu hỏi trước khi làm bài. Mỗi người chỉ gửi câu trả lời được 1 lần - Khuyến khích học sinh nộp bài theo đường link vì sẽ có kết quả ngay - Hạn chót nộp bài: 24h ngày 7/2/2021 Môn Công Nghệ 7 DẶN DÒ Bài ghi: Các em ghi bài vào vở ( có thể in đính vào vở), phần nào đã được GVBM cho ghi rồi thì ghi phần tiếp theo. Sau Tết, GVBM sẽ kiểm phần ghi này. Bài tập : học sinh làm vào vở ( đi học lại sau tết cô chấm bài này lấy điểm thường xuyên) Nội dung ghi bài tuần 22 Bài 34. Nhân giống vật nuôi Chọn phối là chọn ghép đôi giữa con đực và con cái để cho sinh sản. Các phương pháp chọn phối: Chọn phối cùng giống: chọn ghép con đực và con cái trong cùng 1 giống Ví dụ: gà Lơgo x gà Lơgo Chọn phối khác giống: chọn ghép con đực và con cái khác giống nhau Ví dụ: Lợn Ỉ X Lợn Móng cái Nhân giống thuần chủng là gì? Chọn phối giữa con đực và con cái của cùng 1 giống để cho sinh sản Mục đích nhân giống thuần chủng: tăng nhanh số lượng cá thể, giữ vững và hoàn thiện đặc tính tốt của giống Bài : Chủ đề giống vật nuôi (2 tiết) Tiết 1. Thực hành Nhận biết và chọn 1 số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều ( sgk trang 93) Nhận xét ngoại hình: Hình dáng toàn thân : Loại hình sản xuất trứng : thể hình ( thân hình) dài Loại hình sản xuất thịt: thể hình ( thân hình) ngắn Màu sắc lông, da : trắng toàn thân ( Gà Lơgo) , da vàng, vàng trắng; lông pha tạp ( Gà Ri).. Đặc điểm nổi bật: mào đỏ, chân cao, chân thấp Bài tập tuần 22 Em hãy nêu đặc điểm của 1 giống vật nuôi mà em yêu thích qua chuyến về quê ăn tết cùng gia đình? Lưu ý : ai không về quê ăn tết thì có thể chọn 1 vật nuôi yêu thích Mọi thắc mắc cứ liên hệ zalo 0972782539, gửi tin nhắn có phản hồi nhanh ( lưu ý đọc kĩ trang 93,94 sgk trước khi nhắn tin) MÔN: CÔNG NGHỆ KHỐI: 8 Bài 40 : THỰC HÀNH : ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG I . Chuẩn bị : SGK II . Nội dung và trình tự thực hành : 1 . Đọc và giải thích ý nghĩa của các số liệu kỹ thuật ghi trên đèn ống huỳnh quang và ghi vào báo cáo thực hành . STT Số liệu kỹ thuật Ý nghĩa 1 2 U = P = 2 . Quan sát , tìm hiểu tên gọi và chức năng các bộ phận của bộ đèn ống huỳnh quang và ghi vào báo cáo thực hành . STT Tên gọi Chức năng 1 2 3 3 . Quan sát , tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang , cách nối các phần tử trong sơ đồ và ghi vào báo cáo thực hành : a . Mạch điện của bộ đèn huỳnh quang gồm các phần tử gì ? b . Chấn lưu và tắc te được mắc như thế nào với đèn ống huỳnh quang ? c . Hai đầu dây đưa ra ngoài của bộ đèn ống huỳnh quang được nối vào đâu ? d . Vẽ sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang ? e . Cách đấu dây các phần tử của bộ đèn huỳnh quang ? 4 . Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng , ghi vào báo cáo thực hành : a . Khi đóng điện , tắc te có hiện tượng gì ? b . Sau khi tắc te tắt , đèn ống huỳnh quang có hiện tượng gì ? III . Báo cáo thực hành : Học sinh trả lời các câu hỏi trên vào vở . MÔN: CÔNG NGHỆ KHỐI: 9 MẠCH ĐÈN CẦU THANG Dựa vào sơ đồ nguyên lý mạch cầu thang, hãy vẽ sơ đồ lắp đặt mạch cầu thang.
File đính kèm:
on_tap_mon_cong_nghe_lop_6_tuan_22_tran_cam_mai.docx

