Ôn tập môn Công nghệ Lớp 7 - Bài 30 - 40
- Vai trò của ngành chăn nuôi.
- Cung cấp thực phẩm.
- Cung cấp sức kéo.
- Cung cấp phân bón.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất khác.
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Công nghệ Lớp 7 - Bài 30 - 40", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Công nghệ Lớp 7 - Bài 30 - 40
NỘI DUNG KIẾN THỨC MÔN CÔNG NGHỆ 7 TỪ NGÀY 2/3/2020 ĐẾN NGÀY 5/4/2020 BÀI 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI Vai trò của ngành chăn nuôi. Cung cấp thực phẩm. Cung cấp sức kéo. Cung cấp phân bón. Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất khác. Nhiệm vụ củ ngành chăn nuôi ở nước ta. _ Phát triển chăn nuôi toàn diện. _ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. _ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý. Bài 31: GIỐNG VẬT NUÔI. Khái niệm về giống vật nuôi. Thế nào là giống vật nuôi? Được gọi là giống vật nuôi khi những vật nuôi đó có chung nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến số lượng cá thể nhất định. Phân loại giống vật nuôi. Có nhiều cách phân loại giống vật nuôi: - Theo địa lí. - Theo hình thái, ngoại hình. - Theo mức độ hoàn thiện của giống. - Theo hướng sản xuất. 3. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi - Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc. - Có đặc điểm về ngoại hình và năng xuất giống nhau. - Có tính di truyền ổn định. - Đạt đến số lượng cá thể nhất định II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. Giống vật nuôi quyết định đến năng xuất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp. BÀI 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI. Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Sự sinh trưởng: Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước của các bộ phận cơ thể. VD: sự tăng cân của ngan. Sự phát dục: Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. VD: gà trống biết gáy. II.Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Các đặc điểm về di truyền và các đk ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Nắm được các yếu tố này con người có thể điều khiển sự phát triển của vật nuôi theo ý muốn. BÀI 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI I.Khái niệm về chọn giống vật nuôi: Căn cứ vào mục đích chăn nuôi, lựa chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi II.Một số phương pháp chọn giống vật nuôi: 1.Phương pháp chọn lọc giống hàng loạt: Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước và sức sản xuất của từng vật nuôi trong đàn để chọn ra những cá thể tốt nhất làm giống. 2.Phương pháp kiểm tra năng suất : Các vật nuôi được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện “chuẩn”trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước lựa những con tốt nhất giữ lại làm giống . Quản lí giống vật nuôi: Đọc SGK BÀI 34: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI I.Chọn phối: 1. Thế nào là chọn phối: Chọn con đực đem ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi 2.Các phương pháp chọn phối: Tùy theo mục đích của công tác giống mà có phương pháp chọn phối khác nhau _ Muốn nhân lên nuôi giống tốt thì ghép con đực với con cái trong cùng một giống. _ Muốn lai tạo thì chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau _ Chọn phối cùng giống là chọn và ghép nối con đực với con cái của cùng 1 giống. _ Chọn phối khác giống là chọn và ghép nối con đực và con cái thuộc giống khác nhau. II.Nhân giống thuần chủng : 1.Nhân giống thuần chủng là gì? Chọn phối giữa con đực với con cái cùng một giống để cho sinh sản gọi là nhân giống thuần chủng. Nhân giống thuần chủng nhằm tăng nhanh số lượng cá thể, giữ vững và hoàn thiện đặc tính tốt của giống đã có. 2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả? _ Phải có mục đích rõ ràng _ Chọn được nhiều các thể đực, cái cùng giống tham gia. Quản lí giống chặt chẽ, biết được quan hệ huyết thống để tránh giao phối cận huyết. _ Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường xuyên chọn lọc, kịp thời phát hiện và loại bỏ những vật nuôi không tốt BÀI 35: Thực hành:NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU. I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: _ Ảnh hoặc tranh vẽ, mô hình, vật nhồi hoặc vật nuôi thật các giống gà Ri, gà Lơ go, gà Đông Cảo, gà Hồ, gà Ta vang, gà Tàu vàng, _ Thước đo II. Quy trình thực hành: _ Bước 1: Nhận xét ngoại hình. + Hình dáng toàn thân: Loại hình sản xuất trứng. Loại hình sản xuất thịt. + Màu sắc lông, da: + Các đặc điểm nổi bật như: mào, tích, tai, chân BÀI 36: Thực hành : NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO) QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: _ Ảnh hoặc tranh vẽ, mô hình, vật nhồi hoặc vật nuôi thật một số giống lợn Ỉ, lợn Móng Cái, lợn Lanđơrat, lợn Đại Bạch, lợn Ba xuyên, Lợn Thuộc Nhiêu. _ Thước dây. II. quy trình thực hành: _ Bước 1: Quan sát đặc điểm ngoại hình: + Hình dạng chung: Hình dáng. Đặc điểm: mõm, đầu, lưng, chân + Màu sắc lông, da. BÀI 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi: 1. Thức ăn vật nuôi: Là những loại thức ăn mà vật nuôi có thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của vật nuôi. 2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và từ chất khoáng II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi: Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô.Phần chất khô của thức ăn có: protein, lipit, gluxit, kháng, vitamin. Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau. BÀI 38: VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI I. Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào? Sau khi được vật nuôi tiêu hóa, các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ để tạo ra sản phẩm cho chăn nuôi như thịt, sữa, trứng, lông và cung cấp năng lượng làm việc, II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi: _ Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. _ Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: thịt, trứng, sữa. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng móng. BÀI 39: CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI Mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn. Chế biến thức ăn: Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hóa, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại. Dự trữ thức ăn: Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn Các phương pháp chế biến thức ăn: cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang, hấp, đường hóa, kiềm hóa, ủ lên men và tạo thành thức ăn hổn hợp. Một số phương pháp dự trữ thức ăn: làm khô hoặc ủ xanh. BÀI 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI. Phân loại thức ăn Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi chia thành 3 loại: Thức ăn có hàm lượng protein> 14% gọi là thức ăn giàu protein. Thức ăn có hàm lượng gluxit> 50% gọi là thức ăn giàu gluxit. Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% gọi là thức ăn thô. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein Chế biến sản phẩm nghề cá. Nuôi giun đất. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh Luân canh , gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn - Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ rau xanh cho vật nuôi ÔN TẬP Câu 1. Hãy lựa chọn câu đúng . a. Lúa sau khi cấy cần chú ý tỉa, dặm để đảm bảo mật độ và khoảng cách. b. Khi cây ngô lên cao phải chú ý làm cỏ và vun cao. c. Cây lúa phát triển ở thời kì làm đồng cần xới gốc và vun cây. d. Khi lúa , lạc bị sâu, bệnh hại nên bơm nước ngập hết cây sẽ diệt được sâu hại. Câu 2. Khi bón phân hữu cơ nên bón phân hoai mục: a. Giảm chi phí chăm sóc cây trồng. b. Chất dinh dưỡng ở dạng nhanh phân hủy, cây dễ sử dụng. c. Tạo điều kiện cho phân tiếp tục hoai mục. d. Cả a và c. Câu 3. Thu hoạch, bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng các phương pháp nào? Câu 4. Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào? Cho ví dụ. Câu 5. Hãy ghi tên các nông sản vào các mục ghi số thứ tự từ 1 đến 6 cho phù hợp. 1. Bảo quản kín: 2. Bảo quản lạnh: 3. Sấy khô; 4. Muối chua: 5. Cắt: 6. Đóng hộp: Tên các nông sản: thóc, ngô, cà chua, khoai tây, su hào, nhãn, dừa, sắn, lúa, dưa leo, kiệu. Câu 6. Hãy lựa chọn câu sai . a. Áp dụng luân canh thì không thể tăng vụ. b. Trồng hai cây trên một diện tích gọi là xen canh. c. Chủ động được tưới, tiêu mới có thể tăng vụ. d. Tăng vụ đồng thời tăng sâu, bệnh hại. Câu 7. Hãy đánh dấu (x) vào các câu đúng. Chăn nuôi cung cấp nhiều loại vật nuôi. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi là đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. Chăn nuôi cung cấp thực phẩm cho con người. Chăn nuôi có nhiệm vụ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ. Câu 8. Mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì?
File đính kèm:
on_tap_mon_cong_nghe_lop_7_bai_30_40.docx

