Ôn tập môn Công nghệ Lớp 7 - Bài 34-37

  1. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi:
  • Thức ăn vật nuôi gồm có nước và chất khô. Phần chất khô của thức ăn có: protein, gluxit, lipit, vitamin và chất khoáng.
  • Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau.
doc 6 trang Bình Lập 13/04/2024 220
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Công nghệ Lớp 7 - Bài 34-37", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Công nghệ Lớp 7 - Bài 34-37

Ôn tập môn Công nghệ Lớp 7 - Bài 34-37
ĐỂ HỌC BÀI 34 TUẦN 24 CÁC EM SUY NGHĨ VÀ CHUẨN BỊ MỘT SỐ NỘI DUNG SAU:
(Các em có thể trả lời bằng cách dùng bút chì ghi chú hay đánh dấu vào SGK)
Chọn phối là gì? Em hãy cho ví dụ về chọn phối?
 Em hãy nêu các phương pháp chọn phối? Cho ví dụ chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống?
 Em hãy nêu mục đích nhân giống thuần chủng là gì?
 Làm bài tập SGK trang 92 về phương pháp nhân giống. 
 Em hãy cho biết thế nào là giao phối cận huyết?
Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?
(Dưới đây là nội dung các em tham khảo)
Tuần 24: BÀI 34 NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
I/ CHỌN PHỐI 
1/ Thế nào là chọn phối?
 Chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi gọi là chọn phối.
2/Các phương pháp chọn phối: (Các em có thể lấy các ví dụ khác ngoài SGK)
- Chọn phối cùng giống 
Ví dụ: Chọn phối lợn Ỉ đực với lợn Ỉ cái
- Chọn phối khác giống
Ví dụ: Chọn phối lợn Ba Xuyên đực với lợn Móng Cái cái.
II/ NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG
1/Nhân giống thuần chủng
- Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ. 
- Nhân giống thuần chủng nhằm tăng nhanh số lượng cá thể, giữ vững và hoàn thiện đặc tính tốt của giống đã có.
2/ Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?
Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả phải xác định rõ mục đích, chọn phối tốt, không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.
ĐỂ HỌC BÀI 35 TUẦN 24 CÁC EM SUY NGHĨ VÀ CHUẨN BỊ MỘT SỐ NỘI DUNG SAU:
(Các em có thể trả lời bằng cách dùng bút chì ghi chú hay đánh dấu vào SGK)
Hãy quan sát hình 55/trang 93 SGK. 
Loại hình sản xuất trứng có thể hình như thế nào?
Loại hình sản xuất thịt có thể hình như thế nào?
Em hãy quan sát hình 56,57/trang 94 SGK. 
Nêu màu sắc lông, da của gà Ri, gà Lơgo.
Em hãy quan sát hình 58/trang 94 SGK. 
Nêu các đặc điểm nổi bật như: Mào, tích, tai, chân của gà Ri, gà Hồ, gà Đông Cảo.
(Dưới đây là nội dung các em tham khảo)
Tuần 24 Bài 35 Thực hành 
NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH 
 VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
I/VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ (SGK)
II/ QUY TRÌNH THỰC HÀNH
Bước 1: Nhận xét ngoại hình
Hình dáng toàn thân:
+ Loại hình sản xuất trứng: thể hình dài
+ Loại hình sản xuất trứng: thể hình ngắn
Màu sắc lông, da:
Gà Ri: 
 Da : vàng hoặc vàng trắng
 Lông: pha tạp từ nâu, vàng mơ, hoa mơ, đỏ tía
Gà Lơ go: lông trắng toàn thân.
Các đặc điểm nổi bật như: Mào, tích, tai, chân
Gà Ri: mào đơn
Gà Hồ: hình hạt đậu, chân to, thấp, có 3 hàng vẩy
Gà Đông Tảo (Đông Cảo) chân to xù xì nhiều ‘hoa dâu’
Bước 2: Đo một số chiều đo để chọn gà mái: phần này giảm tải (Xem SGK)
III/ THỰC HÀNH: Các em kẻ bảng vào tập (Học sinh dựa vào các tranh ảnh chọn giống vật nuôi và ghi vào khung dưới đây)
	Giống vật nuôi
Đặc điểm quan sát








 
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: (Học sinh tự đánh giá kết quả thực hành)

ĐỂ HỌC BÀI 36 TUẦN 25 CÁC EM SUY NGHĨ VÀ CHUẨN BỊ MỘT SỐ NỘI DUNG SAU:
(Các em có thể trả lời bằng cách dùng bút chì ghi chú hay đánh dấu vào SGK)
Hình dáng chung: 
 Em hãy quan sát và nêu các đặc điểm mõn, đầu, lưng chân của các con lợn (heo) trong hình 61a, 61b, 61c.
Quan sát màu sắc, lông, da các giống lợn sau: 
 Lợn Móng cái 
 Lợn Lan Đơ rat
 Lợn Ỉ Lợn Đại Bạch
 (Dưới đây là nội dung các em tham khảo )
Tuần 25 
Bài 36
 Thực hành: 
NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG LỢN QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Xem SGK trang 97
II. Quy trình thực hành :
Bước 1: Quan sát đặc điểm ngoại hình
Hình dáng chung (hình 61)
Hình dáng 
Đặc điểm: mõm, đầu, lưng, chân
Lợn Lan đơ rat: tai to rủ xuống trước mặt
Lợn Đại Bạch: mặt gãy, tai to hướng về phía trước
Lợn Móng Cái: có lang trắng đen hình yên ngựa điển hình.
Màu sắc lông da: chú ý một số đặc điểm
Lợn Lan đơ rat : lông, da trắng tuyền
Lợn Đại Bạch: lông cứng, da trắng
Lợn Móng Cái: lông đen và trắng
Bước 2: Đo 1 số chiều đo (phần này giảm tải) các em xem SGK trang 98
III/ Thực hành: Các em kẻ bảng vào tập (Dựa vào các tranh ảnh ở trên để chọn giống vật nuôi và ghi vào khung dưới đây)
	Giống vật nuôi
Đặc điểm quan sát








 
IV. Đánh giá kết quả: (HS tự đánh giá kết quả thực hành)
ĐỂ HỌC BÀI 37 TUẦN 25 CÁC EM SUY NGHĨ VÀ CHUẨN BỊ MỘT SỐ NỘI DUNG SAU:
(Các em có thể trả lời bằng cách dùng bút chì ghi chú hay đánh dấu vào SGK)
 1. Em hãy quan sát hình 63 SGK/trang 99 và cho biết, trâu, lợn, gà đang ăn những thức ăn gì?
2. Các em hãy nêu một số loại thức ăn của vật nuôi trong thực tế.
3. Quan sát hình 64 SGK/ trang 100 hãy cho biết thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? 
4. Em hãy đọc nội dung phần II và làm vào SGKhình 65/ trang 101 (bằng bút chì)
 (Dưới đây là nội dung các em tham khảo)
Bài 37 THỨC ĂN VẬT NUÔI 
Nguồn gốc thức ăn vật nuôi:
Thức ăn vật nuôi:
Thức ăn vật nuôi là những loại thức ăn phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của chúng.
Ví dụ: cám gạo, rau, rơm.
Nguồn gốc thức ăn vật nuôi:
Từ động vật : Ví dụ: bột cá
Từ thực vật : Ví dụ: cám gạo
Từ chất khoáng : Ví dụ: Premic khoáng 
Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi:
Thức ăn vật nuôi gồm có nước và chất khô. Phần chất khô của thức ăn có: protein, gluxit, lipit, vitamin và chất khoáng.
Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau.

File đính kèm:

  • docon_tap_mon_cong_nghe_lop_7_bai_34_37.doc