Ôn tập môn Địa lí Lớp 6+7+8+9 - Tuần 23

  1. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí
  2. Nhiệt độ không khí

Là lượng nhiệt khí mặt đất hấp thụ năng lượng nhiệt Mặt Trời rồi bức xạ lại vào không khí.

  1. Cách đo nhiệt độ không khí
  • Dụng cụ đo nhiệt độ không khí: Nhiệt kế. Đơn vị 0c
doc 6 trang Bình Lập 15/04/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Địa lí Lớp 6+7+8+9 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Địa lí Lớp 6+7+8+9 - Tuần 23

Ôn tập môn Địa lí Lớp 6+7+8+9 - Tuần 23
 ÔN TẬP MÔN ĐỊA - TUẦN 23 (22/2 đến 27/2/2021)
Học sinh thực hiện trong thời gian 45 phút
Sau khi đi học bình thường học trở lại, GVBM sẽ dành thời gian giảng bài, sửa bài cho HS 
KHỐI 6
Phần bài ghi 
Chủ đề: Khí áp và gió trên Trái Đất (2 tiết)
HỌC SINH CÓ THỂ GHI VÀO TẬP HOẶC IN DÁN
Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí
Là lượng nhiệt khí mặt đất hấp thụ năng lượng nhiệt Mặt Trời rồi bức xạ lại vào không khí.
Cách đo nhiệt độ không khí
Dụng cụ đo nhiệt độ không khí: Nhiệt kế. Đơn vị 0c
Một số công thức tính nhiệt độ:
Nhiệt độ TB ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo trong ngày chia cho số lần đo
Nhiệt độ TB tháng = Tổng nhiệt độ TB của các ngày trong tháng chia cho số ngày
Nhiệt độ TB năm= Tổng nhiệt độ trung bình 12 tháng chia cho12
Ví dụ: Đo ba lần trong ngày được lần lượt là 250c, 370c, 340c. Vậy nhiệt độ TB ngày là:
Nhiệt độ TB ngày = (25 + 37+34) :3 = 320c
Sự thay đổi nhiệt độ không khí
a, Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển
Sự tăng giảm nhiệt độ giữa mặt đất và mặt nước khác nhau sinh ra hai loại khí hậu khác nhau là khí hậu lục địa và đại dương.
b, Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao
Càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ càng hạ thấp.
Cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60c
Công thức tính chênh lệch độ cao giữa 2 địa điểm khi đã biết nhiệt độ
Bước 1: Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 địa điểm là = Lấy nhiệt độ cao – nhiệt độ thấp
Bước 2: Chênh lệch độ cao giữa 2 địa điểm là = (Lấy kết quả bước 1 x 100m) : 0,60c
c, Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ
Càng gần xích đạo, nhiệt độ càng cao, càng gần hai cực, nhiệt độ càng hạ thấp.
Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
Khí áp:
+ Là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
+ Đơn vị đo: mm thủy ngân
+ Dụng cụ để đo khí áp là Khí áp kế
Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
 Trên Trái Đất thành khí áp được phân bố các đai áp thấp và đai áp cao xen kẽ nhau từ xích đạo về 2 cực.
Gió và hoàn lưu khí quyển
Gió là sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp.
Có 3 loại gió chính: Gió Tín phong, gió Tây ôn đới, gió Đông cực
Sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành hệ thống gió thổi vòng tròn gọi là hoàn lưu khí quyển.
Bài tập
Hoàn thành câu hỏi mục 2 bài 18 chữ in nghiêng trang 55 vào tập
(giả sử có 1 ngày ở Hà Nội..)
Hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm ở link bên cạnh: https://forms.gle/APa3svNP17tF9gmJ9
Lưu ý: Sau khi hoàn thành bài ghi và phần bài tập học sinh KHÔNG CẦN chụp hình gửi GVBM
Nếu có thắc mắc cần giải đáp học sinh truy cập vào phần mềm zoom theo đường link sau
https://us05web.zoom.us/j/6958244148?pwd=N295MnBPaHpDRjY3UmFIOGxNQmVvUT09
thời gian truy cập chiều thứ 5 ngày 25/2/2021 lúc 14h15 đến 15h
*********
KHỐI 7
Phần bài ghi bài 41,42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ 
HỌC SINH CÓ THỂ GHI HOẶC IN DÁN (không cần gửi phần bài ghi cho gvbm)
BÀI 41. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
Khái quát tự nhiên
Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti
Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống cooc –di-e,địa hình chủ yếu núi và cao nguyên có nhiều núi lửa hoạt động.
- Quần đảo Ăng Ti gồm vô số đảo quanh biển Ca-ri-bê, các đảo có địa hình núi cao và đồng bằng ven biển.
b. Khu vực Nam Mĩ
Cấu trúc địa hình chia làm ba khu vực:
 - Phía tây: hệ thống núi trẻ An-đét.
 + Cao, đồ sộ nhất Châu Mĩ, trung bình 3000-5000m.
 + Xen kẽ giữa các núi là cao nguyên và thung lũng ( cao nguyên An-đét).
 + Thiên nhiên phân hóa phức tạp.
 Ở giữa: Các đồng bằng: Đồng bằng Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn( rộng nhất thế giới), Pam-pa, La-pha-ta.
 - Phía đông: Sơn nguyên: Sơn nguyên Bra-xin và Guy-a-na.
BÀI 42. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (TT)
2. Sự phân hoá tự nhiên 
 a. Khí hậu 
- Do lãnh thổ trải dài theo hướng kinh tuyến từ vùng chí tuyến Bắc đến gần vòng cực Nam, lại có hệ thống núi cao đồ sộ ở phía tây nên Trung và Nam Mĩ có gần đầy đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất. 
 - Khí hậu vừa phân hoá theo chiều Bắc - Nam, vừa theo chiều Đông- Tây, lại có sự phân hóa từ thấp lên cao.
b. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên 
 - Thiên nhiên ở Trung và Nam Mĩ phong phú, đa dạng, có sự khác biệt từ bắc xuống nam và từ thấp lên cao.
 - Phần lớn diện tích nằm trong môi trường xích đạo ẩm và môi trường nhiệt đới.
Học sinh hoàn thành các câu hỏi ôn tập trắc nghiệm sau
(nội dung câu hỏi trắc nghiệm gồm bài 41,42)
Mỗi gmail học sinh chỉ được làm 1 lần nên cần đọc kĩ câu hỏi trước khi làm bài, bài sẽ lấy vào cột điểm kiểm tra thường xuyên
Học sinh làm bài tại đường link sau: https://forms.gle/8Jfm1MaeHSa6LevA8
Hạn cuối làm bài ngày ngày 27/2/2021 (học sinh có thể làm bài bằng điện thoại thông minh)
Đường link ZOOM: (dùng khi học trực tuyến)
https://us05web.zoom.us/j/3333645252?pwd=NWhLMlU4bklWYzZKcVBidHNHUlpzQT09
thời gian truy cập chiều thứ 5 ngày 25/2/2021 lúc 14h15 đến 15h
*********
KHỐI 8
HỌC SINH CÓ THỂ CHỌN CÁC CÁCH SAU:
+ Ghi bài 23 vào tập.
+ In bài 23 dán vào tập.
+ Gạch dưới các ý chính trong SGK bài 23
NỘI DUNG HỌC TUẦN 23
Bài 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM
1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam.
a. Diện tích, giới hạn: 
-Biển Đông là biển kín lớn thuộc Thái Bình Dương.
- Biển nước ta là bộ phận của biển Đông rộng khoảng 1 triệu km2.
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển:
Biển nóng quanh năm. Chế độ gió: gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam
Nhiệt độ của biển: Tầng mặt 230C 
Hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa. 
Chế độ thuỷ triều phức tạp. Độ muối bình quân 30-33 %o
2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam 
Có giá trị lớn về kinh tế và tự nhiên. Khai thác biển cần chú ý bảo vệ môi trường và tài nguyên biển đảo. 
HỌC SINH HOÀN THÀNH CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM SAU
Mỗi gmail học sinh chỉ được làm 1 lần nên cần đọc kĩ câu hỏi trước khi làm bài, bài sẽ lấy vào cột điểm kiểm tra thường xuyên
Học sinh làm bài tại đường link sau: 
https://forms.gle/D6qnyTMF41BgBJep9
Học sinh truy cập vào phần mềm zoom theo đường link sau: 
https://zoom.us/j/8370605836?pwd=WEgyTjF2TWczSlIyV29udUNEaDBydz09
Thời gian truy cập chiều thứ 5 ngày 25/2/2021 lúc 14h15 đến 15h. GVBM sẽ hướng dẫn và giải đáp thắc mắc của các em.
********
KHỐI 9
I. NỘI DUNG BÀI HỌC TUẦN 23
- Học sinh tiếp tục hoàn thành làm Bài 34: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ ( Trang 124 SGK ) trong tập hoặc giấy đôi.
LƯU Ý: 
- Học sinh KHÔNG nộp bài qua mail hay zalo. Sau khi đi học lại sẽ nộp bài trực tiếp cho giáo viên bộ môn của lớp.
II. HỌC SINH LÀM CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM SAU
Mỗi gmail học sinh chỉ được làm 1 lần nên cần đọc kĩ câu hỏi trước khi làm bài, bài sẽ lấy vào cột điểm kiểm tra thường xuyên
Học sinh làm bài tại đường link sau: 
https://forms.gle/17nvWTvU4SzUFUrL7
III. HỌC SINH TRUY CẬP VÀO PHẦN MỀM ZOOM THEO ĐƯỜNG LINK SAU: 
https://us05web.zoom.us/j/3539165760?pwd=RWQvL1ZLYTNlV2oyVExINy9VMU93QT09
Thời gian truy cập chiều thứ 5 ngày 25/2/2021 lúc 14h15 đến 15h. GVBM sẽ hướng dẫn và giải đáp thắc mắc của các em.
*****************
- 
Địa chỉ mail của GVBM.
Thầy Nam : vunhatnam2378@gmail.com
Cô Ánh: danganh133@gmail.com
Cô Loan: Loanltt1992@gmail.com
Thầy Hùng:nguyenhuyhungnt2015@gmail.com

File đính kèm:

  • docon_tap_mon_dia_li_lop_6789_tuan_23.doc