Ôn tập môn Địa lí Lớp 8 - Bài 17 - 34
- Hiệp hội các nước Đông Nam Á bắt đầu thành lập kể từ năm 1967 với mục tiêu hợp tác về mặt quân sự , kể từ năm 1995 cho đến nay hiệp hội được mở rộng với mười nước thành viên và mục tiêu hoạt động họp tác nhau để cùng phát triển đồng đều , ổn định trên nguyên tắc tự nguyện , tôn trọng chủ quyền của nhau .
- Các nước thành viên: Thái Lan, Việt nam, Lào, Campuchia …
- Các nước thành viên: Thái Lan, Việt nam, Lào, Campuchia …
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Địa lí Lớp 8 - Bài 17 - 34", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Địa lí Lớp 8 - Bài 17 - 34
MƠN: ĐỊA LÍ 8 Bài 17: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á(ASEAN ) I-Hiệp hội các nước Đông Nam Á : - Hiệp hội các nước Đông Nam Á bắt đầu thành lập kể từ năm 1967 với mục tiêu hợp tác về mặt quân sự , kể từ năm 1995 cho đến nay hiệp hội được mở rộng với mười nước thành viên và mục tiêu hoạt động họp tác nhau để cùng phát triển đồng đều , ổn định trên nguyên tắc tự nguyện , tôn trọng chủ quyền của nhau . - Các nước thành viên: Thái Lan, Việt nam, Lào, Campuchia II-Hợp tác để phát triển kinh tế –xã hội :sự hợp tác đã đem lại nhiều kết qủa trong kinh tế, văn hoá , xã hội của mỗi nước . III-Việt Nam trong ASEAN: - Tham gia vào ASEAN Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển kinh tế-xã hội , tuy nhiên hiện nay có những cản trở : + Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế-xã hội + Khác biệt về thể chế chính trị + Bất đồng ngôn ngữ CÂU HỎI: Dựa vào hình 17.1:Kể tên các nước thành viên tham gia vào ASEAN? BÀI 18: THỰC HÀNH TÌM HIỂU LÀO VÀ CAM PU CHIA 1. Vị trí địa lý: Vị trí địa lý Campuchia Lào Diện tích 181000km2 -Thuộc bán đảo Đông Dương -Phía đông, đông nam: Việt Nam -Phía đông bắc: lào -Phía tây bắc: Thái lan -Phía tây nam: Vịnh Thái lan. 236800km2 -Thuộc bán đảo Đông Dương -Phía đông:Việt Nam -Phía bắc: Trung Quốc -Phía tây: Thái lan -Phía nam:Campuchia Khả năng liên hệ với nước ngoài Bằng tất cả các loại đường giao thông -Bằng đường bộ, sông, hàng không. -Không giáp biển, nhờ cảng miền Trung VN 2. Điều kiện tự nhiên: Các yếu tố Campuchia Lào Địa hình -75% là đồng bằn, núi cao -Cao nguyên -90% núi và CN Khí hậu Nhiệt đới gió mùa -Mùa mưa (4-10) gió tây nam từ vịnh biển cho mưa -Mùa khô (11-3) gió đông bắc khô lạnh Nhiệt đới gió mùa -Mùa hạ: gió tây nam từ biển gây mưa -Mùa đông: gió đông bắc từ lục địa nên khô lạnh Sông ngòi Sông Mêcông, Tông Lê Sáp và Biển Hồ Sông Mêcông Thuận lợi -phát triển trồng trọt -Sông ngòi, hồ cung cấp nước cá -ĐB lớn, đất màu mỡ -Khí hậu ấm quanh năm. -Sông Mêcông là nguồn nước -ĐB đất màu mỡ, rừng còn nhiều. Khó khăn -Mùa khô thiếu nước -Mùa mưa gây lũ lụt -Diện tích đất NN ít -Mùa khô thiếu nước Lưu ý: BÀI 19,20,21 (GIẢM TẢI) PHẦN 2: ĐỊA LÝ VIỆT NAM Bài 22 : VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI I.Việt Nam trên bản đồ thế giới: - Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời. - Việt Nam gắn liền với lục địa Á – Aâu, nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương và nằm gần trung tâm Đông Nam Á. - Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía đông giáp biển Đông. II.Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển: - Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng Sản Việt Nam đất nước ta đang có những đổi mới to lớn và sâu sắc. - Mục tiêu tổng quát của chiến lược 20 năm 2001-2020 là: đưa nước ta thốt khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hĩa, tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại. III.Học địa lý Việt Nam như thế nào ? -Đọc kĩ, hiểu làm tốt các bài tập trong SGk -Sưu tầm tư liệu địa lí CÂU HỎI Việt Nam đã gia nhập ASEAN vào năm nào? Dựa vào bảng 22.1: nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta? ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN BÀI 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM I. Vị trí giới hạn lãnh thổ. a. Vùng đất : Kẻ bảng 23.2 trang 84 SGK vào tập * Diện tích phần đất liền: : 331.212km 2 b. Phần biển: Diện tích: khoảng 1 triệu km2. Quần đaỏ xa nhất là Trường Sa c. Vùng trời:là khoảng khơng gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta d. Đặc điểm về vị trí Việt Nam về mặt tự nhiên. Vị trí nội chí tuyến. Vị trí gần trung tâm khu vực Đơng Nam Á. Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đơng Nam Á đất liền và Đơng Nam Á hải đảo. Vị trí tiếp xúc các luồng giĩ mùa và các luồng sinh vật. II-Đặc điểm lãnh thổ: Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú nhưng cũng gặp không ít thiên tai (bão, lũ, hạn hán) Kéo dài theo chiều Bắc – Nam(1650km), đường bờ biển hình chữ S dài 3260km, đường biên giới trên đất liền dài trên 4600km. Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rất rộng về phía đông và đông nam, có nhiều đoả và quần đảo. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế. CÂU HỎI: Dựa vào tập bản đồ địa lí 8, em hãy: Xác định các điểm cực Bắc, Nam, Tây , Đơng thuộc tỉnh (thành) nào? Vịnh biển đẹp nhất nước ta được UNESCO công nhận di sản thiên nhiên thế giới là vịnh nào? Đọc tên và xác định các quần đảo lớn? Thuộc tỉnh, thành phố nào? Tên đảo lớn nhất nước ta? Thuộc tỉnh nào? BÀI 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM I. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam : - Biển đông là vùng biển lớn, với diện tích khỏang 3447000 km2,nằm trải rộng từ xích đạo đến chí tuyến Bắc, tương đối kín. Vùng biển Việt Nam là 1 phần của biển Đông, diện tích khỏang 1 triệu Km2 - Đặc điểm của biển Đông và vùng biển nước ta: + Chế độ gió theo mùa: gió hướng Đông Bắc từ tháng 10 đến tháng 4, gió hướng tây nam thừ tháng 5 đến tháng 9, có nhiều giông bão. + Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình của nước biển tầng mặt trên 230C. + Chế độ mưa:1100-1300mm/năm. Mưa ở biển ít hơn trên đất liền. + Chế độ triều:phức tạp, riêng vịnh Bắc Bộ có chế độ nhật triều điển hình + Độ muối trung bình:30-33%o II.Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam : -Tài nguyên biển phong phú, đa dạng, cĩ giá trị to lớn nhiều mặt: kinh tế, quốc phịng, khoa học - Biển điều hịa khí hậu, tạo cảnh quan tự nhiên đẹp - Biển cung cấp: hải sản (tơm, cá ), khống sản (dầu, khí), cát biển, bãi biển đẹp - Phát triển các ngành kinh tế: khai thác nuơi trồng chế biến hải sản, khai thác khống sản, giao thơng vận tải biển, du lịch biển- đảo. - Vùng biển rộng với các đảo, quần đảo cĩ ý nghĩa chiến lược phịng thủ, an ninh quốc phịng. CÂU HỎI: Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới giĩ mùa, em hãy chứng minh điều đĩ thơng qua các yếu tố khí hậu biển? Em hãy cho biết 1 số tài nguyên của vùng biển nước ta. Chúng là cơ sở cho những ngành kinh tế nào? BÀI 25 : LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM I. Giai đoạn tiền Cambri : - Kết thúc cách đây khoảng 542 triệu năm , đây là giai đoạn tạo lập nền mĩng sơ khai. -Lãnh thổ nước ta chỉ cĩ vài mảng nền cổ là lục địa, đại bộ phận là biển II. Giai đọan cổ kiến tạo: - Cách đây khoảng 65 triệu năm . Gồm 2 đại: cổ sinh và trung sinh. Giai đoạn này phát triển, mở rộng và ổn định lãnh thổ. III. Giai đọan tân kiến tạo : - Cách đây khoảng 25 triệu năm - Đây là giai đọan nâng cao địa hình và hồn thiện giới sinh vật. Vận động Tân Kiến Tạo diễn ra mạnh mẽ. Kết quả: +Núi và sơng ngịi trẻ lại + Hình thành các cao nguyên badan ,các đồng bằng phù sa trẻ( đồng bằng sông hồng, sông Cửu long) + Tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa + Quá trình tiến hĩa của giới sinh vật. - Cuối giai đoạn này, địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp. Bài 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM I-Việt nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản : - Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại . - Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số mỏ lớn là than, dầu mỏ, khí đốt, bôxit, sắt, crôm, thiếc, apatit, đất hiếm và đá vôi . II-Sự hình thành các vùng mỏ chính nước ta: ( giảm tải) III- Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản : - Khoáng sản là nguồn tài nguyên có hạn sẽ cạn kiệt sau thời gian khai thác. -Để sử dụng nguồn tài nguyên có hiệu qủa cần thực hiện tốt luật khoáng sản để khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu qủa nguồn tài nguyên khoáng sản qúy giá của nước ta. CÂU HỎI: Dựa vào tập bản đồ địa lí 8( trang khống sản) cho biết nước ta có những loại khoáng sản nào? Em hãy cho biết nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta? Nước ta đã thực hiện những biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên khoáng sản? Bài 27: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM ( PHẦN HÀNH CHÍNH VÀ KHỐNG SẢN) CÂU HỎI: Đọc lược đồ khoáng sản Việt Nam trong sách giáo khoa hoặc tập bản đồ địa lí 8, vẽ lại các kí hiệu và ghi vào vở học nơi phân bố của mười loại khoáng sản chính theo mẫu sau đây: Số TT Loại khóang sản Kí hiệu trên bản đồ Phân bố các mỏ chính 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Than Dầu mỏ Khí đốt Bôxít Sắt Crôm Thiếc Titan Apatít Đá quý -Qủang Ninh, Thái Nguyên -Thềm lục địa phía nam -Thềm lục địa phía nam -Lâm Đồng, Đắc Lắc, Cao Bằng. -Thái Nguyên, Hà Tĩnh, Hà Giang. -Thanh Hoá -Cao Bằng ,Nghệ An. -Thái Nguyên, Hà Tĩnh, Bình Định. -Lào Cai -Yên Bái , Nghệ An Bài 28 : ĐỊA HÌNH VIỆT NAM I-Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam : Đồi núi chiếm 3/ 4 diện tích lãnh thổ,phần lớn là đồi núi thấp( dưới 1000m chiếm 85%, trên 2000m chỉ 1%) Đồi núi làm cho cảnh quan tự nhuên phân hĩa đa dạng và phức tạp. Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc- đông nam đĐồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ II-Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau: -Giai đoạn Cổ kiến tạo địa hình là bề mặt san bằng cổ và thấp. -Giai đoạn Tân kiến tạo vận động Hi-ma-lay-a làm địa hình nâng cao tạo thành bậc kế tiếp nhau :núi đồi- đồng bằng-thềm lục địa. -Địa hình cĩ 2 hướng chính: tây bắc – đơng nam và vịng cung III-Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh của con người : Mơi trường nhiệt đới nóng ẩm, mưa tập trung theo mùa làm cho đất đá nhanh chóng bị xâm thực, xói mòn Hoạt động khai phá của con người góp phần làm cho địa hình nhiều nơi biến đổi mạnh . CÂU HỎI Em hãy tìm trên hình 28.1 hoặc tập bản đồ một số nhánh núi, khối núi lớn ngăn cách và phá vỡ tính liên tục của dải đồng bằng nước ta? Em hãy tìm các dãy núi cao, các cao nguyên badan, các đồng bằng trè, phạm vi thềm lục địa. Em hãy cho biết tên mộ số hang động nổi tiếng ở nước ta? ƠN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT 1.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta năm 1990. Nhận xét. Nơng nghiệp Cơng nghiệp Dịch vụ 38,7% 22,7% 38,6% 2.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta năm 2000. Nhận xét. Nơng nghiệp Cơng nghiệp Dịch vụ 24,3% 36,6% 39,1% 3. Em hãy nêu các ngành kinh tế biển của nước ta? 4. Dựa vào tập bản đồ địa lí 8, em hãy cho biết: - Tên đảo lớn nhất của nước ta? Thuộc tỉnh,thành phố nào? - Hai quần đảo lớn nhất của nước ta? Thuộc tỉnh,thành phố nào? - Em hãy tìm các dãy núi cao, các cao nguyên badan, các đồng bằng trè của nước ta? 5. Dựa vào tập bản đồ địa lí 8, em hãy: Cho biết các điểm cực Bắc, Nam , Tây, Đơng của nước ta thuộc tỉnh nào? 6. Nêu đặc điểm chung của vùng biển nước ta? 7. Dựa vào tập bản đồ địa lí 8 , kể tên các mỏ dầu, mỏ than ở Việt Nam? 8. Trình bày hiệp hội các nước Đơng Nam Á ? 9. Nêu đặc điểm giai đoạn tiền Cambri và giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam? 10. Nêu đặc điểm giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam? Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH I-Khu vực đồi núi : đồi núi thấp,núi hướng vịng cung: cánh cung sơng Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Bắc Sơn, cánh cung Đơng Triều. - Vùng núi Tây Bắc: từ sơng Hồng đến sơng Cả. Đặc điểm: những dãy núi cao, sơn nguyên đá vơi hướng Tây Bắc – Đơng Nam - Vùng núi Trường Sơn Bắc: từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. Đặc điểm:Là vùng núi thấp, có 2 sườn không đối xứng, có nhiều nhánh núi đâm ra biển - Vùng núi và cao nguyên trường Sơn Nam : từ phía nam dãy Bạch Mã đến vùng Đơng Nam Bộ. Đặc điểm: là vùng đồi núi, cao nguyên hùng vĩ, cao nguyên đất đỏ badan. II-Khu vực đồng bằng 1.Đồng bằng hạ lưu các sơng lớn: - Đồng bằng sơng Cửu Long: diện tích 40000 km2, cao 2-3m, khơng cĩ đê ngăn lũ nên nhiều vùng bị ngập úng: Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên- Châu Đốc- Hà tiên- Rạch Giá - Đồng bằng sơng Hồng: diện tích 15000km2, cĩ hệ thống đê chống lũ 2.Các đồng bằng duyên hải Trung bộ: đ đồng bằng lớn nhất: Thanh Hĩa III- Địa hình bờ biển và thềm lục địa: - Bờ biển nước ta dài 3260km có hai dạng chính là bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn chân núi, hải đảo .Giá trị:nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng biển, du lịch - Thềm lục địa nước ta mở rộng ở Bắc Bộ và Nam Bộ Câu hỏi: 1. Dựa vào tập bản đồ địa lí 8, em hãy:đọc tên các cao nguyên ở khu vực đồi núi của nước ta? 2.Địa hình châu thổ sơng Hồng khác với địa hình châu thổ sơng Cửu Long như thế nào? Bài 30 : THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM Câu 1: Đi theo vĩ tuyến 220 B, từ biên giới Việt Lào đến biên giới Việt Trung, ta phải vượt qua: Các dãy núi Các dòng sông Pu Đen Đinh Hòang Liên Sơn Con Voi Cánh cung sông Gâm Cánh cung Ngân Sơn Cánh cung Bắc Sơn Sông Đà Sông Hồng, sông Chảy Sông Lô Sông Gâm Sông Cầu 6. Sông Kì Cùng Câu 2:Đi dọc kinh tuyến 1080 B, đoạn từ dãy núi Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết, ta phải đi qua: - Các cao nguyên:Kon Tum, Playcu, Đắc Lắc, Mơ Nông, Di Linh - Nhận xét: Là khu vực nền cổ bị nứt vỡ kèm theo phun traị macma vào thời kì Tân Kiến Tạo, dung nham núi lửa tạo nên các cao nguyên rộng lớn( đất badan xen kẽ với các đá cổ) Câu 3: Cho biết quốc lộ 1 A từ Lạng Sơn đến Cà Mau vượt qua các đèo lớn nào: Sài Hồ (Lạng Sơn) Tam Hiệp (Ninh Bình) Đèo Ngang (Hà Tĩnh) Hải Vân (Huế- Đà Nẵng) Cù Mông (Bình Định- Phú Yên) Đèo Cả (Phú Yên- Khánh Hoà) Bài 31: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM I.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm Quanh năm nhận lượng nhiệt dồi dào, số giờ nắng trong năm cao(1400- 3000 giờ/ năm), số kcal/m2: 1 triệu Nhiệt độ trung bình năm trên 210 C, tăng dần từ Bắc vào Nam Cĩ 2 mùa giĩ: + Mùa đơng: cĩ giĩ mùa Đơng Bắc, lạnh và khơ + Mùa hạ: cĩ giĩ Tây Nam, nĩng và ẩm - Lượng mưa lớn 1500- 2000 mm/năm, độ ẩm khơng khí cao trên 80 % II. Tính chất đa dạng và thất thường: Tính đa dạng của khí hậu: -Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 180B) trở ra, cĩ mùa đơng lạnh, tương đối ít mưa và nữa cuối mùa đơng rất ẩm ướt; mùa hè nĩng và nhiều mưa. - Miền khí hậu Đơng Trường Sơn bao gồm phần lãnh thổ Trung Bộ phía đơng dãy Trường Sơn, từ Hồnh Sơn tới mũi dinh ( vĩ tuyến 110 B) cĩ mùa mưa lệch hẳn về thu đơng. - Miền khí hậu phía Nam, từ Bạch Mã trở vào, cĩ khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao, với một mùa mưa và một mùa khơ tương phản sâu sắc. - Khí hậu biển Đơng Việt Nam mang tính chất giĩ mùa nhiệt đới hải dương. b. Tính thất thường của khí hậu: -Năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão Câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của khí hậu nước ta? Nước ta cĩ mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng miền? BÀI 32: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA I. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (mùa đông) - Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của giĩ mùa Đơng Bắc - Khí hậu 3 miền khác nhau: + Miền Bắc: tạo nên mùa đơng lạnh, cĩ mưa phùn + Duyên hải Trung Bộ: cĩ mưa lớn vào các tháng cuối năm + Tây Nguyên và Nam Bộ: tạo nên mùa khơ, nĩng kéo dài II.Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (mùa hè) - Là mùa thịnh hành của giĩ Tây Nam. - Tạo nên mùa hạ nóng ẩm có mưa to, dông, bão diễn ra phức tạp, phổ biến trên cả nước. - Mùa hè có dạng thời tiết đặc biệt, gió fơn, mưa ngâu.. - Mùa bão nước ta từ tháng 6 đến tháng 11 chậm dần từ Bắc vào Nam III. Những thuận lợi và khó khăn do thời tiết, khí hậu mang lại: a. Thuận lợi:cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp( các sản phẩm nông nghiệp đa dạng, ngoài cây trồng nhiệt đới còn có thể trồng được các loại cây cận nhiệt và ôn đới), thuận lợi cho các ngành kinh tế khác. b. Khó khăn :thiên tai, hạn hán, lũ lụt, sương muối... Câu hỏi: Nước ta cĩ mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta? Dựa vào bảng 32.1 SGK, em hãy cho biết mùa bão nước ta diễn biến như thế nào? BÀI 33: ĐẶC ĐIỂM SƠNG NGỊI VIỆT NAM I. Đặc điểm chung. - Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước: cĩ tới 2360 con sơng dài trên 10km, 93% số sơng thuộc loại nhỏ, ngắn diện tích lưu vực dưới 500km2 - Các sơng lớn: sơng Hồng, sơng Mê Cơng chỉ cĩ phần trung và hạ lưu chảy qua nước ta . - Sơng chảy theo 2 hướng chính: Tây Bắc- Đơng Nam và hướng vịng cung. - Sơng ngịi nước ta cĩ 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. Mùa lũ chiếm 70- 80% lượng nước cả nă nên dễ gây lũ, lụt. - Sơng ngịi nước ta cĩ lượng phù sa lớn. Trung bình cĩ 223g cát bùn/1m3 nước sơng. Tổng lượng phù sa trên 200 triệu tấn/năm. II. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông. + Sông ngòi Việt Nam có giá trị lớn về nhiều mặt: thuỷ lợi, thuỷ điện, thuỷ sản, GTVT, phù sa +Cần tích cực chủ động phịng chống lũ lụt, bảo vệ khai thác hợp lý các nguồn lợi từ sông ngòi. Câu hỏi: Dựa vào tập bản đồ địa lí 8, em hãy:đọc tên các các con sơng lớn ở nước ta? Em hãy cho biết một số giá trị của sơng ngịi nước ta? Học sinh làm bài tập 3 trang 120 SGK BÀI 34: CÁC HỆ THỐNG SƠNG LỚN Ở NƯỚC TA I. Sông ngòi Bắc Bộ: -Chế độ nước theo mùa, thất thường, lũ tập trung nhanh và kéo dài, cĩ lũ vào tháng 6 đến tháng 10 -Hệ thống sông chính: Sông Hồng và sông Thái Bình. II. Sông ngòi Trung Bộ: - Ngắn, dốc. - Mùa lũ vào mùa thu và đông(từ tháng 9 đến tháng 12). Lũ lên nhanh, đột ngột nhất là khi gặp mưa và bão do địa hình hẹp ngang và dốc. - Tiêu biểu là hệ thống sông Mã, Cả,Thu Bồn, Ba( Đà Rằng) III. Sông ngòi Nam Bộ: - Lượng nước lớn, chế độ nước khá điều hoà, do địa hình tương đối bằng phẳng - Mùa lũ từ tháng 7 – tháng 11 - Có 2 hệ thống sông lớn:Mê Công, Đồng Nai Câu hỏi: Dựa vào tập bản đồ địa lí 8, em hãy: Đọc tên chín hệ thống sơng lớn của nước ta? Các thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ nằm trên bờ những dịng sơng nào? ----------------------HẾT ---------------------
File đính kèm:
on_tap_mon_dia_li_lop_8_bai_17_34.doc

