Ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 14 - 18
a) Tâm trạng của bạn gái qua bức thư trên?
- Tâm trạng của bạn buồn khổ vì gia đình gặp một tai họa khủng khiếp.
- Bạn thương nhớ anh trai, đau thương vì mất anh.
b) Theo em, vì sao phải phòng, chống nhiễm AIDS ? Em hiểu câu ‘ Đừng chết vì thiếu hiểu biết về AIDS’ như thế nào ?
- AIDS là một thảm họa của thế giới. Mọi người hãy tự bảo vệ mình trước hiểm họa AIDS, sống lành mạnh, có hiểu biết…
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 14 - 18", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 14 - 18

Từ 3/2 đến 8/2/2020 Bài 14: PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS I. Đặt vấn đề Gợi ý trả lời câu hỏi: a) Tâm trạng của bạn gái qua bức thư trên? Tâm trạng của bạn buồn khổ vì gia đình gặp một tai họa khủng khiếp. Bạn thương nhớ anh trai, đau thương vì mất anh. b) Theo em, vì sao phải phòng, chống nhiễm AIDS ? Em hiểu câu ‘ Đừng chết vì thiếu hiểu biết về AIDS’ như thế nào ? AIDS là một thảm họa của thế giới. Mọi người hãy tự bảo vệ mình trước hiểm họa AIDS, sống lành mạnh, có hiểu biết c) Theo em liệu con người có thể ngăn chặn được AIDS không ? Vì sao ? Con người có thể ngăn chặn được thảm họa AIDS nếu mọi người có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS, có ý thức phòng ngừa, giữ gìn bản thân. Với sự tiến bộ của khoa học hiện đại, loài người nhất định sẽ tìm ra được kháng sinh phòng ngừa và thuốc chữa trị được bệnh AIDS. II. Nội dung bài học * Khái niệm HIV, AIDS: HIV là tên của một loại vi – rút gây suy giảm miễn dịch ở người. AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiểm HIV thể hiện triệu chứng của các bệnh khác nhai, đe dọa tính mạng con người. HIV/AIDS đang là đại dịch của thế giới và của Việt Nam. * Tác hại của HIV/AIDS: Đe dọa nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe của con người, tương lai nòi giống dân tộc. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế - xã hội của đất nước. 2. Pháp luật quy định: Đối với mọi người: Thực hiện các biện pháp phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS Tham gia các hoạt động phòng chống HIV/AIDS Nghiêm cấm các hành vi mua dâm, bán dâm, tiêm chích ma túy và các hành vi lây truyền HIV/AIDS khác. Người nhiễm HIV/AIDS: Có quyền được giữ bí mật về tình trạng HIV/AIDS Không bị phân biệt đối xử Phải thực hiện các biện pháp phòng, chống lây truyền bệnh cho động đồng. 3. Trách nhiệm: Mỗi chúng ta: - Cần có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS. - Không phân biệt đối xử người bị nhiễm và gia đình họ. - Tích cực tham gia, phồng chống, lây nhiễm. III. Bài tập: -Bài 2,3,4,6 SGK/36,37. Câu 2,3,5,7 STH 68,69,70. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Dải băng biểu hiện nhận thức về HIV/AIDS có màu gì? A. Hồng B. Đỏ C. Đen D. Vàng Câu 2: Thời gian dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS tốt nhất là trong thời gian nào? A. 1 tiếng. B. 1 tuần. C. Ngay sau 2-3 giờ đầu. D. 1 tháng. Câu 3: Dùng chung ly, tách, thức ăn, dao nĩa (để ăn), khăn tắm, ngồi chung bồn cầu .................lây nhiễm HIV A. Có thể làm B. Không làm C. Không rõ có làm (lây nhiễm HIV) hay không D. Cả 3 đáp án trên đúng Câu 4:Tên gọi của 1 loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người là? A. HIV. B. AIDS. C. Ebola. D. Cúm gà. Câu 5: Tội cố ý truyền HIV/AIDS cho người khác bị phạt tù bao nhiêu lâu? A. Từ 1 năm đến 3 năm. B. Từ 3 năm đến 5 năm. C. Từ 3 năm đến 10 năm. D. Từ 2 năm đến 5 năm. Câu 6: Dấu hiệu lâm sàng chính khi mắc HIV/AIDS là? A. Sút cân trên 10% trọng lượng cơ thể. B. Sốt kéo dài trên 1 tháng. C. Ỉa chảy kéo dài trên 1 tháng. D. Cả A, B, C. Câu 7: Thời gian điều trị thuốc kháng vi rút HIV/AIDS bao lâu? A. 10 năm. B. 15 năm. C. 20 năm. D. Suốt đời. Câu 8: Virut HIV lây qua: A. Ăn, uống chung ly, chén với người nhiễm HIV B. Muỗi, côn trùng chích hút máu người nhiễm HIV rồi chích sang người lành C. Ho, hắt hơi D. Hút thuốc lá, uống rượu bia chung với người nhiễm HIV Câu 9: HIV/AIDS lây qua con đường nào? A. Quan hệ tình dục. B. Từ mẹ sang con trong quá trình mang thai. C. Dùng chung ống kim tiêm. D. Cả A, B, C. Câu 10: Các việc làm phòng, chống HIV/AIDS là? A. Tuyên truyền tới mọi người tác hại của ma túy để mọi người phòng chống. B. Tham gia các hoạt động phòng, chống tại địa phương. C. Không buôn bán, vận chuyển, tàng trữ chất ma túy. D. Cả A, B, C. 17/2 đến 22/2/2020 Bài 15: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC I. Đặt vấn đề Gợi ý trả lời câu hỏi: a) Em có suy nghĩ gì khi đọc những thông tin trên? Những thông tin trên cho thấy tai nạn do vũ khí, chảy, nổ và các chất độc hại đã để lại những hậu quả vô cùng nặng nền cho con người cũng như xã hội. b) Tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại đã để lại những hậu quả như thế nào? Chết người Ảnh hưởng đến sức khỏe Thiệt hại tài sản gia đình, cá nhân, xã hội Gây tàn phế Ô nhiễm môi trường c) Em biết những quy định, những điều luật nào của nhà nước ta về phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ, và các chất độc hại? Cấm tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại. Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất cháy, chất phóng xạ, chất độc hại. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản, chuyên chở và sử dụng vũ khí, cháy, nổ, chất phóng xạ, chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ qui định về an toàn d) Những quy định đó được đặt ra làm gì? Ngăn ngừa, hạn chế các tai nạn do vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại gây nên. II. Nội dung bài học 1. Những tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại đã gây ra những tổn thất to lớn về tính mạng và tài sản. 2.Các qui định của pháp luật Cấm tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại. Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất cháy, chất phóng xạ, chất độc hại. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản, chuyên chở và sử dụng vũ khí, cháy, nổ, chất phóng xạ, chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ qui định về an toàn. 2. Trách nhiệm của công dân, học sinh: Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các qui định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. Tuyên truyền vận động bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện tốt các qui định. Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm các qui định trên. III. Bài tập: Bài 1,2,3,4,5 SGK 44,45. Câu 2,3,4,5 STH 74,75. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Dầu hỏa là A. Chất độc hại B. Chất cháy C. Chất nổ D. Vũ khí Câu 2: Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí? A. Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc Phòng và Bộ Công an. B. Cá nhân. C. Công ty tư nhân. D. Tổ chức phản động. Câu 3: Số lượng buôn pháo nổ từ 10 kg đến dưới 50 kg bị phạt bao nhiêu tiền? A. 10 triệu đến 100 triệu đồng. B. 10 triệu đến 50 triệu đồng. C. 10 triệu đến 150 triệu đồng. D. 10 triệu đến 20 triệu đồng. Câu 4: Ngày toàn dân phòng cháy chữa cháy là A. Ngày 4 tháng 10 B. Ngày 14 tháng 4 C. Ngày 14 tháng 10 D. Ngày 10 tháng 4 Câu 5: Thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất được gọi là? A. Vũ khí. B. Tang vật. C. Chất độc hại. D. Chất gây nghiện. Câu 6: Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy định về phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? A. Sử dụng súng tự chế. B. Cưa mìn để lấy thuốc nổ. C. Dùng dao để đánh nhau. D. Cả A, B, C. Câu 7: Hành vi sử dụng trái phép pháo nổ (đốt pháo) bị phạt tù mức cao nhất là bao lâu A. 4 năm. B. 5 năm C. 6 năm. D. 7 năm. Câu 8: Các trường hợp nổ súng quân dụng khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự là? A. Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, vũ lực hoặc công cụ, phương tiện khác tấn công hoặc chống trả đe dọa tính mạng, sức khỏe của người thi hành công vụ hoặc người khác. B. Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, vũ lực hoặc công cụ, phương tiện khác gây rối trật tự công cộng đe dọa tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác. C. Khi biết rõ đối tượng đang thực hiện hành vi phạm tội nghiêm trọng, phạm tội rất nghiêm trọng, phạm tội đặc biệt nghiêm trọng. D. Cả A, B, C. Câu 9: Hành động nào sau đây thực hiện đúng quy định về phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? A. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm. B. Sử dụng súng AK để tập huấn quân sự. C. Nhà máy do Bộ Công an quản lý sản xuất pháo hoa để bắn chào mừng dịp tết nguyên đán. D. Cả A, B, C. Câu 10: Thuốc trừ sâu, thuốc diệt chuột là A. Vũ khí B. Chất độc hại C. Chất thải D. Chất nổ 24/2 đến 7/3/2020 Bài 16: QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC Đặt vấn đề Gợi ý trả lời câu hỏi: Ai có quyền sở hữu chiếc xe? Ai có quyền sử dụng xe? Người chủ chiếc xe máy là người có quyền sở hữu chiếc xe, có quyền bán, tặng, hoặc cho người khác mượn. Người được giao (mượn xe) thì chỉ được sử dụng xe. b) Quyền sở hữu đối với tài sản bao gồm những quyền gì? Quyền sở hữu và quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản. Quyền sử dụng Quyền định đoạt c) Theo em, ông An có quyền đem bán chiếc bình cổ đó không? Vì sao? Theo em, ông An không được quyền mang bán chiếc bình cổ vì đó là thuộc về Nhà nước, chủ sở hữu của chiếc bình là cơ quan văn hóa, viện bảo ram. Vì: Theo luật di sản văn hóa sửa đổi tại chương 4 điều 18 có nêu rõ mọi di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ở trong ram đất thuộc đất liền, hải đảo, ở vùng nội thủy, lãnh hảikhi phát hiện hoặc tìm thấy đều thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về dân sự. II. Nội dung bài học *1. Khái niệm: Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của cồn dân (Chủ sở hữu) đối với tài sản thuộc sở hữu của mình * Các quyền sở hữu tài sản: Quyền chiếm hữu là quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản Quyền sử dụng là quyền khai thác giá trị sử dụng tài sản Quyền định đoạt là quyền quyết định đối với tài sản đó. Tuyên truyền, giáo dục công dân cách thức bảo vệ quyền sở hữu của mình và ý thức tôn trọng quyền sở hữu của người khác. 2.Pháp luật qui định: A, công dân có quyền sở hữu về: Thu nhập hợp pháp Của cải để dành. Nhà ở. Tư liệu sinh hoạt. Tư liệu sản xuất. Vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp và tổ chức kinh tế. B, nghĩa vụ công dân: Tôn trọng quyền sở hữu của người khác. Không xâm phạm tài sản của người khác Khi vay, nợ phải có trách nhiệm trả đầy đủ, đúng hẹn. Khi mượn, giữ phải có ý thức giữ gìn, bảo vệ. Có trách nhiệm bồi thường khi gây thiệt hại tài sản. 3.Trách nhiệm nhà nước: Ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản quy định pháp luật quyền sở hữu của công dân. Quy định các biện pháp và hình thức xử lí đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu III. Bài tập: Bài 1,2,3 sgk/46. Câu 3,4,6 STH 79,80 TRẮC NGHIỆM Câu 1: Khi trông thấy bạn cùng lứa tuổi với em đang lấy trộm tiền của một người, em sẽ làm gì ? A. Làm lơ, lặng thing B. Tiếp tay giúp đỡ bạn để bạn dễ hành động trộm cắp C. Ngăn cản hành động của bạn D. Tất cả các đáp án trên Câu 2: Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai ram triệu đồng đến dưới năm ram triệu đồng bị phạt tù bao nhiêu năm? A. Từ 7 năm đến 15 năm. B. Từ 5 năm đến 15 năm. C. Từ 5 năm đến 10 năm. D. Từ 1 năm đến 5 năm. Câu 3: Khi em nhặt được một túi xách nhỏ trong đó có tiền, một giấy chứng minh nhân dân, tiền và các giấy tờ của người khác, em hành động như thế nào? A. Lấy tiền bỏ lại ví B. Lặng lẽ giấu làm của riêng C. Gửi cơ quan địa phương để trả lại người bị mất D. Tất cả đáp án trên đều sai Câu 4: Chiếm hữu bao gồm? A. Chiếm hữu của chủ sở hữu. B. Chiếm hữu của người không phải chủ sở hữu. C. Chiếm hữu hoàn toàn và chiếm hữu không hoàn toàn. D. Cả A, B. Câu 5: Công dân không có quyền sở hữu tài sản nào sau đây? A. Xe máy do mình đứng tên đăng kí B. Sổ tiết kiệm do mình đứng tên C. Thửa đất do mình đứng tên D. Căn hộ do mình đứng tên Câu 6: Việc ông A cho con gái thừa kế 1 mảnh đất đứng tên mình là ông thực hiện quyền nào? A. Quyền sử dụng. B. Quyền định đoạt. C. Quyền chiếm hữu. D. Quyền tranh chấp. Câu 7: Trách nhiệm, nghĩa vụ công dân: A. Không tôn trọng quyền sở hữu của người khác. B. Không xâm phạm tài sản của người khác C Khi vay, nợ không cần trả nợ đầy đủ, đúng hẹn. D, Tất cả đáp án trên Câu 8: Nhà nước quyền sở hữu hợp pháp của công dân. Trong dấu “” đó là? A. Công nhận và chịu trách nhiệm. B. Bảo hộ và chịu trách nhiệm. C. Công nhận và đảm bảo. D. Công nhận và bảo hộ. Câu 9: Quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho được gọi là? A. Quyền định đoạt. B. Quyền khai thác. C. Quyền chiếm hữu. D. Quyền tranh chấp. Câu 10: Trách nhiệm nhà nước bao gồm: A. Ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản quy định pháp luật quyền sở hữu của công dân. B. Quy định các biện pháp và hình thức xử lí đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu C. Tuyên truyền, giáo dục công dân cách thức bảo vệ quyền sở hữu của mình và ý thức tôn trọng quyền sở hữu của người khác. D. Tất cả các đáp án trên đúng 23/3 đến 28/3/2020 Bài 17: NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG I. Đặt vấn đề Gợi ý trả lời câu hỏi: a) Em hãy cho biết ý kiến nào đúng? Ý kiến nào sai? Vì sao? Ở trường hợp như Lan, em sẽ làm gì? Ý kiến của Lan đúng, vì rừng là tài sản của Quốc gia, nhà nước giao cho Kiểm lâm, Ủy ban quản lí, vì thế các cơ quan này mới có thẩm quyền xử lí các vi phạm. Nếu là em: báo cho cơ quan thẩm quyền là Kiểm lâm, Ủy ban can thiệp. b) Theo em công dân thể hiện nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước ,lợi ích công cộng như thế nào? Tại điều 78 – Hiến pháp 1992 có nêu rõ: Công dân có nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. c) Kể tên một số tài sản nhà nước mà em biết? Trường học Bệnh viện Công viên Rừng núi Cơ sở hạ tầng: đường, điện II. Nội dung bài học 1. Khái niệm Tài sản Nhà nước gồm: Đất đai rừng núi, sông hồ, nguồn tài nguyên, biển, thềm lục địa, vùng trời, vốn tài sản cố định do nhà nước xây dựng. Tài sản Nhà nước: Thuộc quyền sở hữu toàn dân, do Nhà nước quản lí. Lợi ích nhà nước là những phúc lợi, những điều cần thiết có ích cho mọi người, cho ã hội như các công trình công cộng, công trình phúc lợi, cầu đường , nhà văn hóa. 2. Ý nghĩa Là cơ sở vật chất để xã hội phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân. 3. Nghĩa vụ của công dân Tôn trọng và bảo vệ tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng. Không được xâm phạm đến tài sản của Nhà nước. Khi được giao quản lý tài sản của Nhà nước, phải bảo quản giữ gìn, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả, không tham ô lãng phí. 4. Trách nhiệm của Nhà nước Ban hành và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật. Tuyên truyền giáo dục mọi công dân thực hiện nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng. III. Bài tập: Câu 1,2,3,4 SGK 49. Câu 2,3,4,782,83 TRẮC NGHIỆM Câu 1: Pháp luật nghiêm cấm những hành vi..............tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng A. đụng chạm đến B. sử dụng C. khai thác D. xâm phạm Câu 2: Biểu hiện không bảo vệ lợi ích công cộng và tài sản của nhà nước là? A. Khai thác khoáng sản kiệt quệ. B. Dùng mìn để đánh bắt cá ngoài biển. C. Bán máy tính tại cơ quan làm việc lấy tiền đút túi. D. Cả A, B, C. Câu 3: Trên báo có đăng tin, tại tỉnh Bình Thuận xảy ra việc một số người quá khích đã đập phá tài sản, phá hoại cơ sở vật chất kỹ thuật của Nhà nước. Hành vi này gọi là? A. Phá hoại lợi ích công cộng. B. Phá hoại tài sản của nhà nước. C. Phá hoại tài sản. D. Phá hoại lợi ích. Câu 4: Đối với người có hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác trị giá từ 2 triệu đến 50 triệu đồng bị phạt bao nhiêu năm? A. Từ 6 tháng đến 3 năm. B. Từ 6 tháng đến 5 năm. C. Từ 6 tháng đến 1 năm. D. Từ 6 tháng đến 2 năm. Câu 5: Tài sản của nhà nước gồm có? A. Tài nguyên đất. B. Tài nguyên nước. C. Tài nguyên và khoáng sản. D. Cả A, B, C. Câu 6: Tài sản nào sau đây thuộc sở hữu của nhân dân và do Nhà nước quản lí: A. Đất sản xuất và đất ở B. Tài nguyên trong lòng đất C. Nguồn lợi thủy sản biển D. A, B, C Câu 7: Đối với tài sản nhà nước và lợi ích công cộng, công dân cần có trách nhiệm gì? A. Tôn trọng và bảo vệ. B. Khai thác và sử dụng hợp lí. C. Chiếm hữu và sử dụng. D. Tôn trọng và khai thác. Câu 8: Tài sản nào sau đây thuộc trách nhiệm quản lí của nhà nước? A. Phần vốn do cá nhân, tổ chức đầu tư vào doanh nghiệp B. Phần vốn do cách doanh ngiệp nhà nước đầu tư vào nước ngoài C. Phần vốn do các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam D. Phần vốn do cá nhân, tổ chức gửi tiết kiệm trong ngân hàng Câu 9: Lợi ích công cộng và tài sản của nhà nước có ý nghĩa là? A. Để phát triển kinh tế đất nước. B. Nâng cao đời sống vật chất. C. Nâng cao đời sống tinh thần. D. Cả A, B, C. Câu 10: Lợi ích công cộng gắn liền với những công trình nào sau đây? A. Đường quốc lộ B. Khách sạn tư nhân C. Phòng khám tư D. Căn hộ của người dân Bài 18: QUYỀN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN I. Đặt vấn đề. Gợi ý trả lời câu hỏi: a) Theo em, khi nào thì công dân có quyền khiếu nại, mục đích của việc khiếu nại? Công dân được khiếu nại khi: Công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, các việc làm của cán bộ công chức nhà nước khi thực hiện công vụ theo quy định của pháp luật, quyết định kỉ luật, khi cho rằng quyết định hoặc hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. =>Khiếu nại để đòi lại lợi ích cho bản thân mình. b) Theo em, khi nào thì công dân có quyền tố cáo, mục tiêu của việc tố cáo? Công dân được tố cáo khi: Công dân, báo cho cơ quan , tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về một vụ, việc vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. II. Nội dung bài học 1. Quyền khiếu nại: là quyền của công dân đề nghị cơ quan , tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại các quyết định hành chính, hành vi hành chính, khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính đó trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình., việc làm của cán bộ công chức nhà nước khi thực hiện công vụ. 2. Quyền tố cáo là quyền của Công dân, báo cho cơ quan , tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về một vụ, việc vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. 3. So sánh khiếu nại và tố cáo *Giống nhau: Là quyền của công dân được quy định trong hiến pháp Là công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Là phương tiện công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội. * Khác nhau: Khiếu nại là người trực tiếp bị hại Tố cáo là mọi công dân có quyền để ngăn chặn hành vi xâm phạm lợi ích nhà nước, tổ chức, cơ quan và công dân. 4. Trách nhiệm công dân: Công dân khi thực hiện quyền khiếu nại quyền tố cáo cần trung thực và khách quan, thận trọng. 5. Trách nhiệm nhà nước: Nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại tố cáo hoặc lợi dụng quyền khiếu nại tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại cho người khác. III. Bài tập: Câu 1,2,3 SGK/52. Câu 1,2,5,6,8 STH/86,87,88 TRẮC NGHIỆM Câu 1: Công dân có quyền khiếu trong trường hợp nào sau đây? A. Bị nhà trường kỉ luật oan B. Điểm bài thi của mình thấp hơn của bạn C. Bị bạn cùng lớp đánh gây thương tích D. Phát hiện người khác có hành vi cướp đoạn tài sản của Nhà nước Câu 2: Phát hiện công ty X nhiều lần xả nước thải và khí độc ra môi trường gần khu dân cư chúng ta cần làm gì? A. Làm đơn tố cáo với cơ quan chức năng. B. Làm đơn khiếu nại với cơ quan chức năng. C. Mặc kệ coi như không biết. D. Nhắc nhở công ty X. Câu 3: Điểm chung giữa chủ thể khiếu nại và tố cáo là? A. Doanh nghiệp. B. Tổ chức. C. Công ty. D. Cả A, B, C. Câu 4: Để đảm bảo quyền khiếu nại, tố cáo của công dân, Nhà nước có những trách nhiệm nào sau đây? A. Xử lí và truy tố tất cả các trường hợp bị khiếu nại tố cáo B. Xử lí nghiêm minh các hành vi xâm hại lợi ích của nhà nước quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức cá nhân C. Công dân có thể sử dụng quyền khiếu nại tố cáo để vu khống ai đó D. Không bảo vệ người khiếu nại tố cáo Câu 5: Khiếu nại và tố cáo có ý nghĩa là? A. Là quyền của công dân được quy định trong hiến pháp B. Là công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân C. Là phương tiện công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Cả A, B, C. Câu 6: Chị A được nghỉ chế độ thai sản 6 tháng, sau khi thời gian nghỉ thai sản kết thúc chị tiếp tục đi làm nhưng giám đốc không đồng ý cho chị đi làm vì chị vướng bận con cái nên không có thời gian tập trung vào công việc. Trong trường hợp này chị A cần làm gì để bảo vệ lợi ích của mình? A. Làm đơn khiếu nại. B. Làm đơn tố cáo. C. Chấp nhận nghỉ việc. D. Đe dọa Giám đốc. Câu 7: Khi thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo công dân cần lưu ý điều gì? A. Trung thực. B. Khách quan. C. Thận trọng. D. Cả A, B, C. Câu 8: Điểm khác biệt trong chủ thể về khiếu nại với tố cáo là A. Cá nhân. B. Tập thể. C. Doanh nghiệp. D. Công ty. Câu 9: Hình thức của khiếu nại và tố cáo là? A. Trực tiếp. B. Đơn, thư. C. Báo, đài. D. Cả A, B, C. Câu 10: Quyền khiếu nại tố cáo là một trong những quyền: A. quan trọng của mỗi tổ chức cá nhân B. quan trọng nhất của công dân C. cơ bản của công dân D. được pháp luật qui định
File đính kèm:
 on_tap_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8_bai_14_18.doc on_tap_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8_bai_14_18.doc

