Ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Bài 12+13+14 - Vương Thị Ngọc Lan

1. Hôn nhân là : sự liên kết đặc biệt giữa 1 nam và 1 nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được NN thừa nhận nhằm chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc.

- Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân.

doc 4 trang Bình Lập 15/04/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Bài 12+13+14 - Vương Thị Ngọc Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Bài 12+13+14 - Vương Thị Ngọc Lan

Ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Bài 12+13+14 - Vương Thị Ngọc Lan
TÊN GV SOẠN: Vương Thị Ngọc Lan 
MÔN: GDCD - KHỐI: 9 
Bài 12 : QUYỀN và NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN 
ĐẶTVẤN ĐỀ
- Tình yêu và hôn nhân trong 2 trường hợp trên chưa đúng với quy định của PL, gây ra sự bất hạnh trong hôn nhân.
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Hôn nhân là : sự liên kết đặc biệt giữa 1 nam và 1 nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được NN thừa nhận nhằm chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc.
- Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân.
 2. Những quy định của nước ta về hôn nhân.
a. Nguyên tắc cơ bản :
- Tự nguyện, tiến bộ, 1 vợ 1 chồng, vợ chồng bình đẳng.
- Hôn nhân giữa công dân VN với nhau hoặc giữa công dân VN với người nước ngoài đều được PL tôn trọng và bảo vệ.
- Vợ chồng phải thực hiện chính sách dân số - KHH
b. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, Nữ từ đủ18 tuổi trở lên mới được kết hôn. Phải tự nguyện và đăng kí tại cơ quan NN có thẩm quyền
- Cấm kết hôn trong các trường hợp sau :
+ Người đang có vợ hoặc có chồng 
+ Người mất năng lực hành vi dân sự ;
+ Giữa những người có cùng dòng máu về trực hệ ;
+ Giữa những người có họ trong phạm vi 3 đời
+ Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi ; 
+ Giữa bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể ; 
+ Giữa bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng 
- PL không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
- Vợ chồng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. 
BÀI 13 : QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ 
NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ
I. Đặt vấn đề 
1. Sản xuất, buôn bán hàng giả là vi phạm PL.
2. Mức thuế của NN đối với các ngành, mặt hàng khác nhau có sự chênh lệch
II. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận
- Quyền do kinh doanh là là CD được lựa chọn hình thức tổ chức KT, ngành nghề và quy mô KD để hoạt động. Nhưng phải tuân theo quy định của PL và sự quản lý của NN.
2. Thuế : Là một phần trong thu nhập mà công dân và các tổ chức KT có nghĩa vụ nộp vào ngân sách NN để chi tiêu cho những công việc chung.
- Tác dụng của thuế : ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu KT, phát triển KT theo định hướng NN.
3. Trách nhiệm công dân : 
 _ Sử dụng đúng đắn quyền tự do kinh doanh.
_ Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế.
Bài 14 : QUYỀN và NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
ĐẶTVẤN ĐỀ
1. Ông An không vi phạm Luật Lao động Việt Nam.
2. Hành vi tự ý thôi việc của chị Ba là vi phạm HĐLĐ.
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra CCVC và giá trị tinh thần cho XH, là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của ĐN, nhân loại.
2. Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân, thể hiện : 
- Quyền : Mọi công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho XH, đem lại thu hập cho bản thân và gia đình.
- Nghĩa vụ : Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, duy trì và phát triển ĐN.
3. Trách nhiệm NN :
- Có chính sách khuyến khích, tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh để giải quyết việc làm cho người lao động.
- Khuyến khích, giúp đỡ các hoạt động tạo ra việc làm, dạy nghề và học nghề.
4. Pháp luật VN quy định :
- Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc ; 
- Cấm sử dụng người lao động dưới 18 tuổi làm những việc nặng nhọc, nguy hiểm ; 
- Cấm lạm dụng sức lao động của người dưới 18 tuổi ; 
- Cấm cưỡng bức, ngược đãi người lao động.

File đính kèm:

  • docon_tap_mon_giao_duc_cong_dan_lop_9_bai_121314_vuong_thi_ngoc.doc