Ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Bài 27-29

I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:

- Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 (kali pemanganat) (thuốc tím), KClO3 (kali clorat).

docx 4 trang Bình Lập 13/04/2024 260
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Bài 27-29", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Bài 27-29

Ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Bài 27-29
NỘI DUNG ÔN TẬP HÓA HỌC 8 TUẦN 23/3/2020 ĐẾN 29/3/2020
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
- Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 (kali pemanganat) (thuốc tím), KClO3 (kali clorat).
- PTHH:
2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 to 2KCl + 3O2
- Cách thu khí oxi: 
+ Đẩy nước (do oxi ít tan trong nước).
+ Đẩy không khí (do oxi nặng hơn không khí)
 Oxi đẩy không khí Oxi đẩy nước
II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp
 Trong công nghiệp, khí oxi được sản xuất từ không khí và nước.
III. Phản ứng phân hủy: 
Là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
VD: CaCO3 to CaO + CO2
2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 to 2KCl + 3O2
Bài 28: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY
Thành phần của không khí.
- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78% khí nitơ , 21% khí oxi, 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm,...).
- Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm.
 II. Sự cháy và sự oxi hoá chậm:
1. Sự cháy:
- Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.
Ví dụ: gas cháy, than cháy.
Sự oxi hoá chậm:
- Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không  phát sáng
Ví dụ: Sắt để lâu trong không khí sẽ bị gỉ.
Điều kiện phát sinh sự cháy và các biện pháp để dập tắt sự cháy:
Các điều kiện phát sinh sự cháy.
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.
Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện những biện pháp sau:
- Hạ nhiệt độ của chất cần cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với oxi.
BÀI TẬP
Học sinh hoàn thành các bài tập trong Sách Tài liệu dạy - học Hóa học 8 gồm: bài 1 trang 23; bài 3 trang 24; bài 1 trang 28; bài 3,4,5 trang 29; bài 1,3,4 trang 32; bài 5,6 trang 33.
BÀI 29: LUYỆN TẬP 5
KIẾN THỨC CẦN NHỚ: (SGK/ trang 31)
BÀI TẬP:
Bài 1: Hoàn thành các PTHH sau và cho biết thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a/ Fe + O2 
b/ KClO3 
c/ KMnO4 
d/ P + O2
e/ H2O 
f/ S + O2
Bài 2: Hãy lập PTHH các phản ứng hóa học sau cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy:
a/ Na2O + H2O NaOH
b/ H2 + Cl2 HCl
c/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
d/ HgO Hg + O 2
e/ CaO + N2O5 Ca(NO3)2 + H2O
f/ Al(OH)3 Al2O3 + H2O
Bài 3: Cho các chất có công thức hóa học sau: 
K2O; NaOH; H2SO4; CuO; AgCl; NaHCO3; HBr; Ca(OH)2.; Ba(OH)2 ; SO2; CaCO3; HNO3; Ag2O; NaCl; KHCO3 ; Fe2O3; Mg(OH)2 ; H2S; KOH; N2O5
a/ Hợp chất nào là oxit?	
b/ Hãy phân loại các oxit trên?
c/ Gọi tên các oxit đó?
Bài 4: Đốt cháy 12,4g Photpho trong bình chứa khí oxi thu được chất rắn màu trắng. 
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng sản phẩm thu được.
c/ Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Bài 5: Đun nóng 49 g KClO3 để điều chế khí oxi.
a/ Viết PTHH.	
b/ Tính thể tích khí oxi thu được (đktc).
c/ Dùng toàn bộ lượng khí oxi trên đốt cháy sắt. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành? 
Fe = 56; O = 16; K = 39; Cl = 35,5; P = 31	
HẾT

File đính kèm:

  • docxon_tap_mon_hoa_hoc_lop_8_bai_27_29.docx