Ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Bài 28- 42
2. Ngoài khí Oxi và Nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác?
Trong không khí ngoài khí Oxi và Nitơ còn có hơi nước, khí CO2, một số khí hiếm như Ne, Ar, bụi khối… (tỉ lệ các chất khí này khá nhỏ khoảng 1%).
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Bài 28- 42", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Bài 28- 42
Tuần 22: Từ .đến.. Tiết 42 Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY I. Thành phần của không khí. 1. Thí nghiệm. Phương trình đốt cháy photpho. 4P+5O2 2P2O5 Không khí là một hổn hợp khí trong đó Oxi chiếm 1/5 thể tích, chính xác hơn là 21% thể tích không khí, phần còn lại hầu hết là khí Nitơ. 2. Ngoài khí Oxi và Nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác? Trong không khí ngoài khí Oxi và Nitơ còn có hơi nước, khí CO2, một số khí hiếm như Ne, Ar, bụi khối (tỉ lệ các chất khí này khá nhỏ khoảng 1%). 3. Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiểm. II. Sự cháy và sự oxi hoá chậm. 1. Sự cháy: - Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng. - Ví dụ: gas cháy, than cháy. 2. Sự oxi hoá chậm - Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. Ví dụ: Sắt để lâu trong không khí sẽ bị gỉ. 3. Điều kiện phát sinh sự cháy và các biện pháp để dập tắt sự cháy a. Các điều kiện phát sinh sự cháy - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. - Phải có đủ oxi cho sự cháy. b. Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện những biện pháp sau: - Hạ nhiệt độ của chất cần cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. - Cách li chất cháy với oxi. Tuần 23: Từ .đến.. Tiết 44 Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5 I. Kiến thức cần nhớ: (SGK) II. Bài tập: Bài 1: Phân loại và gọi tên các oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CuO, Fe2O3, P2O5, NO2, K2O, BaO, SiO2, N2O5, CaO, SO3, MgO, Fe3O4, Ag2O, FeO. Bài 2: Hoàn thành các PTHH sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) và cho biết nó thuộc loại phản ứng gì? KMnO4 + .. KClO3 + .. CaCO3 + .. CH4 + O2 + .. Fe + O2 + .. P + O2 + .. Zn + O2 + .. Bài 3: Đốt cháy 6,2 g photpho trong khí oxi Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính khối lượng P2O5 thu được. Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. Bài 4: Cho 13 gam kẽm tác dụng với oxi thu được sản phẩm là kẽm oxit. Viết PTHH. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành. Tính thể tích khí oxi đã dùng (đktc). Bài 5: Cho 2,4 gam magie tác dụng với oxi thu được sản phẩm là magie oxit. a) Viết PTHH. b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành. c)Tính thể tích khí oxi đã dùng (đktc). d)Nếu thay oxi bằng không khí thì thể tích không khí (đktc) cần dùng là bao nhiêu? Tuần 25: Từ .đến.. Tiết 47 Chương 5: HIĐRO – NƯỚC Bài 31: TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO - KHHH: H - CTHH: H2 - NTK: 1 - PTK: 2 I. Tính chất vật lý của hiđro - Là chất khí không màu, không mùi, không vị,nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước. II. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với oxi - Hidro cháy mạnh hơn trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ. - PTHH: 2H2 + O2 2H2O 2. Tác dụng với đồng (II) oxit. - Khi cho luồng khí hiđro nóng đi qua CuO thu được Cu và H2O. - Hiđro có tính khử - PTHH: CuO + H2 Cu + H2O Kết luận: - Ở nhiệt độ thích hợp, khí hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. - Các phản ứng này đều tỏa nhiệt. III. Ứng dụng - Bơm vào khí cầu,... - Làm nhiên liệu. - Làm nguyên liệu điều chế: axit, amoniac, chất đạm,... Tuần 25: Từ .đến.. Tiết 49 Bài 32: LUYỆN TẬP Bài 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử các oxit sau: a) Sắt (III) oxit. b) Thủy ngân(II) oxit. c) Chì (II) oxit. Bài 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy: a) Tính số gam đồng kim loại thu được. b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. Bài 3: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy: a) Tính số gam thủy ngân thu được. b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. Tuần 25: Từ .đến.. Tiết 50 Bài 33: ĐIỀU CHẾ HIĐRO- PHẢN ỨNG THẾ I. Điều chế hidro 1. Trong phòng thí nhiệm - Nguyên liệu: + Một số kim loại: Zn, Al, Fe. + Dung dịch: HCl, H2SO4 - Hai cách thu khí: đẩy không khí và đẩy nước. - Có thể nhận ra khí hiđro bằng que đóm đang cháy. PTHH: Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2 2. Trong công nghiệp - Điện phân nước - PTHH: 2H2O đp 2H2 + O2 II. Phản ứng thế - Phản ứng thế là phản ứng giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của nguyên tố có trong hợp chất. - PTHH: Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2 Tuần 27: Từ .đến.. Tiết 51 Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6 I. Kiến thức cần nhớ: (SGK) II. Bài tập: Baøi 1 : Hoàn thành phöông trình hoùa hoïc cuûa caùc phaûn öùng sau vaø cho bieát chuùng thuoäc loaïi phaûn öùng naøo ? a) Zn + HCl à ? + ? b) Fe + CuSO4 à FeSO4 + ? c) Fe2O3 + H2 à ? + ? d) HgO à Hg + O2 Bài 2: Cho 13g kẽm vào dd axit clohiđric dư. a)Viết phương trình phản ứng xảy ra. b)Tính khối lượng ZnCl2 thu được sau phản ứng. c)Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. Bài 3: Cho 8,4 gam sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nóng. a). Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) b). Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng. Bài 4: Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch axit clohiđric nguyên chất. a). Viết phương trình phản ứng xảy ra. b). Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? c). Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)? Tuần 28: Từ .đến.. Tiết 53 Bài 36: NƯỚC I. Thành phần hóa học của nước 1. Sự phân hủy nước a. Thí nghiệm b. Nhận xét - Khi cho dòng điện một chiêu đi qua nước trên bề mặt 2 điện cực sinh ra khí hiđro và khí oxi - Thể tích khí hiđro bằng 2 lần khí ôxi - Phương trình hóa học: 2H2O đp 2H2 + O2 2. Sự tổng hợp nước a. Mô tả: (SGK) b. Nhận xét - Sau khi đốt bằng tia lửa điện hiđro và oxi hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích 2: 1 và tỉ lệ về khối lượng là 1: 8 - Phương trình hóa học 2H2 + O2 2H2O Kết luận: Từ sự phân hủy và tổng hợp nước ta thấy: - Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố hiđro và oxi. Chúng hóa hợp với nhau: - Theo tỉ lệ thể tích là 2 phần khí hiđro và 1 phần khí oxi - Theo tỉ lệ khối lượng 1 phần hiđro và 8 phần oxi - Bằng thực nghiệm người ta tìm ra công thức hóa học của nước là H2O II. Tính chất của nước Tính chất vật lý Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oC, hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí. 2. Tính chất hóa học a. Tác dụng với kim loại - Phương trình hóa học: 2Na+ 2H2O" 2NaOH +H2 - Một số kim loại (Li, Na, K, Ca, Ba) + nước " bazơ + khí hiđro - Dung dịch bazơ làm quì tím hóa xanh b. Tác dụng với oxit bazơ - Phương trình hóa học: CaO + H2O " Ca(OH)2 - Một số oxit bazơ (Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO) + nước " dung dịch bazơ c. Tác dụng với oxit axit - Phương trình hóa học: 4P+ 3O2 2P2O5 P2O5+ 3H2O " 2H3PO4 - Một số oxit axit (SO2, CO2, SO3,N2O5, P2O5) + nước " dung dịch axit tương ứng III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước - Nước hòa tan chất dinh dưỡng, tham gia quá trình hóa học trong cơ thể người, động vật, thực vật. - Nước cần thiết cho sinh hoạt nông nghiệp, công nghiệp, - Giúp vận chuyển hàng hóa, tạo ra điện Không vứt rác bừa bãi, xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi đỗ xuống ao, hồ, sông biển. Tuần 29: Từ .đến.. Tiết 55 Bài 37: AXIT – BAZƠ- MUỐI I. AXIT 1. Khái niệm Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. 2. Công thức hóa học - Công thức chung : HnA - Trong đó : + A là gốc axit + n là hóa trị gốc axit 3. Phân loại -Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, - Axit có oxi: HNO3, H2SO4, H3PO4, 4. Tên gọi - Axit không có oxi + Tên axit = axit + tên phi kim + “hiđric” + Tên gốc axit = tên phi kim + ua Ví dụ: HCl: axit clohiđric H2S: axit sunfuahiđric - Axit có oxi + Tên axit có nhiều oxi = axit + tên phi kim + “ic” Ví dụ: HNO3: axit nitric H2SO4: axit sunfuric H3PO4: axit photphoric + Tên axit có ít oxi = axit + tên phi kim + “ơ” Ví dụ: H2SO3: axit sunfurơ II. BAZƠ 1. Khái niệm Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm -OH. 2. Công thức hóa học - Công thức chung: M(OH)n - Trong đó: + M là kim loai + m là hóa trị của kim loại 3. Phân loại - Bazơ tan: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 - Bazơ không tan: Fe(OH)2, Cu(OH)2, 4. Tên gọi Tên bazơ= tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit. Ví dụ: NaOH: Natri hiđroxit Fe(OH)2: sắt (II) hiđroxit III. MUỐI 1. Khái niệm Phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit 2. Công thức hóa học - Công thức chung: MnAm - Trong đó: + M là kim loại có hóa trị m + A là gốc axit có hóa trị n 3. Gọi tên Tên muối= tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + gốc axit Ví dụ: NaCl: Natri clorua CuSO4: Đồng sunfat 4. Phân loại - Muối trung hòa: NaCl, K2SO4, Ba(NO3)3,.... - Muối axit: KHCO3, NaH2PO4,... Tuần 30: Từ .đến.. Tiết 57 Bài 38: BÀI LUYỆN TẬP 7 I. Kiến thức cần nhớ: (SGK) II. Bài tập: Bài 1: Cho các oxit sau: CuO, SO3, Na2O, K2O, Al2O3, BaO, N2O5, FeO, SO2. a/ Oxit nào tác dụng với nước? b/ Viết phương trình hóa học và gọi tên sản phẩm. Bài 2: Thực hiện chuỗi biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào? a). Ca¦ CaO¦ Ca(OH)2 b). Fe¦ Fe3O4¦ Fe¦ FeSO4 c). H2O¦ O2¦K2O¦KOH Bài 3: Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: a). HCl, NaOH, K2SO4 b). H2SO4, KOH, NaCl c). HNO3, NaNO3, NaOH Bài 4: Viết công thức hóa học và phân loại những muối có tên gọi sau: canxi cacbonat, kẽm sunfat, canxi đihidrophotphat, sắt (III) clorua, natri hidrocacbonat, nhôm photphat, đồng (II) nitrat, bari hidrosunfat. Bài 5: Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước. a). Viết các PTHH của phản ứng. b). Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). c). Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi quỳ tím như thế nào? Tuần 31: Từ .đến.. Tiết 60 Chương 6: DUNG DỊCH Bài 40: DUNG DỊCH I. Dung môi. Chất tan. Dung dịch - Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác tạo thành dung dịch. - Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. II. Dung dịch chưa bão hoà- Dung dịch bão hoà Ở cùng một nhiệt độ xác định: - Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan. - Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan. III. Các biện pháp làm tăng quá trình hoà tan chất rắn trong nước. - Khuấy dung dịch. - Đun nóng dung dịch. - Nghiền nhỏ dung dịch. * Bài tập về nhà: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 72,73. Tuần 32: Từ .đến.. Tiết 61 Bài 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC I. Chất tan và chất không tan 1. Thí nghiệm về tính tan của chất. Thí nghiệm 1: Trên tấm kính không có hiện tượng gì CaCO3 không tan trong nước. Thí nghiệm: Trên tấm kính có vết mờNaCl tan trong nước. Kết luận: Có chất tan và có chất không tan, có chất tan nhiều và chất tan ít trong nước 2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối. - Axit hầu hết tan (trừ H2SiO3) - Phần lớn các bazơ không tan trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 ít tan. - Muối: + Những muối Na, K đều tan. + Những muối nitrat đều tan. + Phần lớn muối clorua, sunfat tan, cacbonnat không tan. II. Độ tan của một số chất trong nước 1. Định nghĩa - Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam H2O để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định. 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan - Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ. - Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Tuần 32: Từ .đến.. Tiết 62 Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. Nồng độ phần trăm của dung dịch. - Nồng độ phần trăm của dung dịch (kí hiệu là C%) cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. C%= .100% Mà mdd= mct + mdm Trong đó: + mct là khối lượng chất tan (g) + mdd là khối lượng dung dịch (g) + mdm là khối lượng dung môi (g). Ví dụ 1: Hòa tan 10g đường vào 40g nước.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. Giải Ta có: C%= .100% C%đường = .100%= 20% Ví dụ 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%. Giải Ta có: mct = mNaOH = Ví dụ 3: Hòa tan 20g muối NaCl vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Tính: a). Khối lượng dung dịch NaCl pha chế được? b). Khối lượng nước cần dùng? Giải a. mdd = mdd = = g b. mdm = mdd - mct = 200 – 20 = 180g. 2. Nồng đô mol của dung dịch: Nồng độ mol (CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. CM = Trong đó: + CM: nồng độ mol (M). + n: Số mol chất tan (mol) + V: thể tích dd (l) Ví dụ 4: Trong 100ml dd có hòa tan 8g CuSO4. Tính nồng độ mol dd? (Cu = 64, S= 32, O = 16) Giải: Đổi: 100ml = 0,1 l Ví dụ 5: Cần bao nhiêu gam H2SO4 nguyên chất để điều chế 200ml dd H2SO4 3M? (H = 1, S = 32, O =16) Giải: Đổi 200ml = 0,2 l *Bài tập luyện tập: Bài 1: Hòa tan hết 30g HCl vào 120g H2O thu được dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được? Bài 2: Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%? a). Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g nước. b). Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước. c). Hòa tan 100g BaCl2 trong 100g nước. d). Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g nước. e). Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g nước. Bài 3: Hoà tan 6.5g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2 M. a). Viết PTPƯ. b). Tính Vml c). Tính Vkhí thu được (đktc). d). Tính mmuối tạo thành. Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 10 gam NaCl trong 90 gam nước thu được dung dịch NaCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl.
File đính kèm:
on_tap_mon_hoa_hoc_lop_8_bai_28_42.doc

