Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Bài 31+34+35

I. Nguyên tắc sắp xếp:

- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

docx 4 trang Bình Lập 13/04/2024 260
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Bài 31+34+35", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Bài 31+34+35

Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Bài 31+34+35
Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Nguyên tắc sắp xếp:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn:
1) Ô nguyên tố:
- Cho biết: số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó.
- Số hiệu nguyên tử (Z) có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, bằng số electron. 
- Số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần.
2) Chu kỳ: 
- Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. 
- STT chu kỳ = số lớp electron. 
- Bảng tuần hoàn có 7 chu kì.
- Chu kỳ nhỏ: 1, 2, 3 
- Chu kỳ lớn: 4, 5, 6, 7 
3) Nhóm:
- - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngòai cùng bằng nhau và do đó tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.
III. Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 
1) Trong một chu kỳ. 
Khi đi từ đầu đến cuối theo chiều tăng dần của ĐTHN:
- Số electron lớp ngòai cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron. 
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần.
- Tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. 
Đầu chu kì là 1 kim loại kiềm, cuối chu kì là halogen, kết thúc chu kì là khí hiếm.
2) Trong một nhóm:
 Khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của ĐTHN:
 Số lớp eletron của nguyên tử tăng dần.
Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. 
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 
1) Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố. 
2) Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó.
Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ 
VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I. Khái niệm về chất hữu cơ
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
Hợp chất hữu cơ tồn tại xung quanh chúng ta, trong cơ thể sinh vật, các loại lương thực, thực phẩm, đồ dùng và ngay trong chính cơ thể chúng ta.
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ một số chất như cacbon monoxit CO, cacbon đioxit CO2, axit cacbonic H2CO3, các muối cacbonat,...
VD: Khí metan CH4, Rượu etylic C2H6O, .
3.Phân loại hợp chất hữu cơ 
Hợp chất hữu cơ gồm hai loại chính.
a. Hiđro cacbon
 Phân tử chỉ có hai nguyên tố : cacbon và hiđro
VD: CH4 , C2H2, .
b. Dẫn xuất của hiđro cacbon
Ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi, nitơ, clo
VD: C2H6O, CH3Cl....
II. Khái niệm về hóa học hữu cơ
Hoá học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
Bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử
 Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị: C có hoá trị IV, H có hoá trị I và O có hoá trị II.
Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử.
Vd: CH4
Có 3 loại mạch cacbon
+ Mạch thẳng
+ Mạch nhánh
+ Mạch vòng
Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Vd: Biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử C2H6O.
Vậy: Mỗi hợp chất hữu cơ có 1 trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
II. Công thức cấu tạo
Công thức cấu tạo biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Vd: CH4
Mỗi hợp chất hữu cơ chỉ có 1 công thức cấu tạo.
Công thức cấu tạo cho biết thành phần và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. 

File đính kèm:

  • docxon_tap_mon_hoa_hoc_lop_9_bai_313435.docx