Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Bài 36 - 40
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Là chất lỏng không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
- Hòa tan được nhiều chất vô cơ và hữu cơ: Như dầu ăn, nến, cao su, iot,...
- Benzen độc.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ:
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Bài 36 - 40", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Bài 36 - 40
BÀI 36 METAN CTPT : CH4 PTK = 16 I.Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý: - Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước. - Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than,bùn ao, khí biogas. II.Cấu tạo phân tử: Nhận xét: Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn III.Tính chất hóa học: 1.Tác dụng với oxi CH4+ 2O2 to CO2 + 2H2O 2.Tác dụng với clo Hiện tượng: clo mất màu vàng nhạt PTHH: Viết gọn: CH4+ Cl2 as CH3Cl + HCl Metyl clorua Nhận xét: phản ứng giữa metan và clo là phản ứng thế. IV.Ứng dụng: Metan là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp. Dặn dò: + Học bài + Làm bài tập: 1,2,3,4 / SGK trang 17 Bài 37: ETILEN CTPT : C2H4 PTK = 28 I.Tính chất vật lí Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước,nhẹ hơn không khí. II. Cấu tạo phân tử Công thức cấu tạo của etilen: Viết gọn : CH2=CH2 Chú ý: Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học. III. Tính chất hóa học. 1.Etilen có cháy không? to C2H4 + 3O2 2CO2+2H2O 2.Etilen có làm mất màu dung dịch brom không? CH2=CH2+ Br2 Br-CH2-CH2-Br (đibrom etan) Hoặc C2H4 + Br2 C2H4Br2 Chú ý: Các chất có liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. 3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không? ...+CH2=CH2+CH2=CH2+... ...-CH2-CH2-CH2-CH2-... (Polietilen) Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp. IV.Ứng dụng. Etilen làm rượu etylic, nhựa PE,PVC,kích thích quả mau chín ... DẶN DÒ Học và làm bài 1,2,3,4/sgk Bài 38: AXETILEN CTPT : C2H2 PTK = 26 I.Tính chất Vật lý: - Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. II. Cấu tạo phân tử: H–CºC–H Phân tử Axetilen có liên kết ba, trong đó có hai liên kết kém bề, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học. III. Tính chất Hóa học: 1.Tác dụng với Oxi: 2C2H2 +5O2 4CO2 + 2H2O Têtra brom etan Hiện tượng: Axetilen làm mất màu dung dịch Brom. IV.Ứng dụng: -Làm nhiên liệu. -Nguyên liệu để sản xuất nhựa PVC, cao su, axit axetic, V.Điều chế: CaC2+2H2O®C2H2+Ca(OH)2 Bài 39: BENZEN CTPT: C6H6 PTK = 78 I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Là chất lỏng không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước. - Hòa tan được nhiều chất vô cơ và hữu cơ: Như dầu ăn, nến, cao su, iot,... - Benzen độc. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ: - Công thức cấu tạo Trong phân tử benzen: Sáu nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng sáu cạnh đều. Có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 1. Benzen có cháy không: - Benzen dễ cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước. C6H6 + 152O26CO2 + 3H2O - Khi benzen cháy trong không khí ngoài CO2 và hơi nước còn có muội than. 2. Benzen có phản ứng thế với Brom không? Viết gọn: C6H6 + Br2 C6H5Br Brombenzen 3. Benzen có phản ứng cộng không? - Trong điều kiện thích hợp benzen cũng có phản ứng cộng với một số chất như H2. C6H6 + 3H2 C6H12 Xiclohexan - Do phân tử benzen có cấu tạo đặc biệt nên benzen vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng. - Tuy nhiên, phản ứng cộng của benzen khó xảy ra hơn so với etilen và axetilen. IV . ỨNG DỤNG: (SGK) Dặn dò: Làm bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 /125. Bài 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN I. DẦU MỎ: Tính chất vật lý. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ. - Dầu mỏ tập trung thành những vùng trũng lớn ở sâu trong lòng đất tạo thành các mỏ dầu. - Thành phần : Là hỗn hợp của nhiều hiđrô cacbon và 1 lượng nhỏ các hợp chất khác. Các sản phẩm chế biến dầu mỏ : Dùng PP cracking (bẻ gãy phân tử) Dầu nặng xăng (dầu thô) + hỗn hợp khí - Ứng với mỗi t0 khác thu được mỗi sản phẩm có giá trị. II. KHÍ THIÊN NHIÊN : - Phân bố dưới lòng đất. - Thành phần chủ yếu là Mêtan. - Là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và công nghiệp. Bài 41: NHIÊN LIỆU I. NHIÊN LIỆU LÀ GÌ ? - Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy chúng tỏa nhiệt, phát sáng. II. NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO ? 1. Nhiên liệu rắn : Than mỏ, gỗ. 2. Nhiên liệu lỏng : Xăng, dầu hỏa, rượu 3. Nhiên liệu khí : Khí thiên nhiên, mỏ dầu, lò cốc, lò cao. III. Làm thế nào sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả ? 1. Cung cấp đủ oxi, không khí. 2. Tăng diện tích tiếp xúc nhiên liệu và oxi. 3. Điều chỉnh lượng nhiên liệu, oxi cho hợp lý để tránh lãng phí nhiệt lượng
File đính kèm:
on_tap_mon_hoa_hoc_lop_9_bai_36_40.docx

