Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Bài 36+37

3. Cho 22,4 lít hỗn hợp CH4 và C2H4 đi qua bình đựng dung dịch Brôm dư thấy có 11,2 lít một chất khí thoát ra khỏi bình đựng dung dịch Brom.

  1. Khí thoát ra khỏi bình đựng dung dịch Brom là khí nào?
  2. Tính phần trăm về thể tích của C2H4 trong hỗn hợp.
docx 9 trang Bình Lập 13/04/2024 240
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Bài 36+37", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Bài 36+37

Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Bài 36+37
NỘI DUNG ÔN TẬP HÓA HỌC 9 TUẦN 23/3/2020 ĐẾN 29/3/2020
 BÀI 36: METAN
CTPT: CH4
PTK: 16
I/ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
- Trong tự nhiên, metan có nhiều các mỏ khí (khí thiên nhiên), trong mỏ dầu (khí mỏ dầu), trong các mỏ than (khí mỏ than), trong bùn ao (khí bùn ao), khí biogaz.
 - Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và tan rất ít trong nước.
II/ CẤU TẠO PHÂN TỬ
CTCT:
Nhận xét:
- Giữa nguyên tử C và nguyên tử H chỉ có 1 liên kết, đó là liên kết đơn. 
- Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn C – H.
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1/ Tác dụng với oxi (phản ứng cháy):
Hiện tượng: Khi đốt trong oxi, metan cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, tạo thành khí CO2 và H2O, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy, người ta thường dùng CH4 làm nhiên liệu.
PTHH: CH4 + 2O2 t0 CO2 + 2H2O
Lưu ý: Hỗn hợp gồm một thể tích metan và hai thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
LHTT: Tại Việt Nam và trên thế giới đã xảy ra nhiều vụ nổ mỏ than, hãy cho biết nguyên nhân và nêu biện pháp khắc phục.
2/ Tác dụng với Clo (......Phản ứng thế.........)
Thí nghiệm: Phản ứng hoá học giữa metan và clo
Hiện tượng: Cho hỗn hợp khí metan và khí clo ra ngoài ánh sáng, màu vàng của khí Cl2 bị mất đi. Sau 1 khoảng thời gian, cho nước vào bình lắc nhẹ, cho vào thêm 1 mẫu giấy quỳ tím ® giấy quỳ tím hóa đỏ.
PTHH: 
PTHH viết gọn: CH4 + Cl2 ASKT CH3Cl + HCl
 Metyl clorua Hiđro clorua
Þ Phản ứng trên gọi là phản ứng thế. 
* Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của hợp chất có liên kết đơn.
IV/ ỨNG DỤNG: (SGK)
* Củng cố:
BÀI TẬP
1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau và ghi rõ điều kiện (nếu có): 
 CH4 CH3Cl CH2Cl2 CHCl3 CCl4.
 	 CO2 CaCO3
2. Hãy trình bày cách làm sạch khí CH4 từ hỗn hợp khí CO2 và CH4. 
3. Nêu hiện tượng và viết PTHH khi cho hỗn hợp khí metan và khí clo ra ngoài ánh sáng. Sau một thời gian cho nước vào bình, lắc nhẹ và thêm vào một mẩu giấy quỳ tím. 
4. Đốt cháy V lít khí metan, thu được 1,8 gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch bari hiđroxit (dư) thì thu được kết tủa trắng.
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b. Hãy tính V và thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí đktc.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được. BIẾT: Ba = 137, H = 1, O = 16, C= 12.	
5. Metan là khí đơn giản nhất trong các khí thuộc hidrocacbon no. Metan sạch là một khí không màu, không mùi và không vị. Nhưng do có sự có mặt của các hidrocacbon thơm và dấu vết của Hidrosunfua có trong bầu không khí mỏ, nên đôi khi Metan có mùi đặc trưng tương tự như mùi táo chín. Metan không độc, nhưng khi hàm lượng của nó có trong không khí mỏ tăng lên sẽ làm cho hàm lượng Oxi giảm đi và gây nguy hiểm về nổ.
Hãy viết công thức phân tử và cấu tạo của khí Metan.
Khí Metan gây nổ đã xảy ra phản ứng với chất nào? Viết phương trình hóa học của phản ứng đó.
 BÀI 37: ETILEN
CTPT: C2H4
PTK: 28
I/ TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d = 2829), ít tan trong nước.
II/ CẤU TẠO PHÂN TỬ
CTPT: C2H4
CTCT: 
® Viết gọn: CH2  CH2                                              
Nhận xét: 
 Trong phân tử etilen có 1 liên kết đôi (C C ). Trong liên kết đôi, có 1 liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học. Phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1/ Tác dụng với oxi (phản ứng cháy)
Hiện tượng: Etilen cháy trong không khí (hoặc trong bình khí oxi) với ngọn lửa màu xanh, tạo thành khí cacbonđioxit và hơi nước, phản ứng toả nhiều nhiệt.
PTHH: C2H4 + 3O2 t0 2CO2 + 2H2O
2/ Tác dụng với dung dịch Brom (Br2) (......Phản ứng cộng........)
Hiện tượng: Khí etilen làm mất màu da cam của dung dịch brom.
PTHH:
CH2 = CH2 + Br2  CH2Br — CH2Br
 Viết gọn:: C2H4 + Br2	 C2H4Br2 
	 1,2 - đibrom etan
® Phản ứng này dùng để nhận biết khí etilen (C2H4).
* Phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng của hợp chất có liên kết đôi.
3/ Phản ứng trùng hợp
n CH2 = CH2 t0, xt, p ( CH2 – CH2 )n
IV/ ỨNG DỤNG: (SGK)
* Củng cố:
BÀI TẬP
1. Bổ túc phương trình phản ứng sau và ghi rõ điều kiện (nếu có): 
a.   C2H4  +  O2   	  ..  +  ..
b.   .. + . .. C2H4Br2 
c.    C2H4 + H2O  	 .. 
d.     C2H4  +  H2  	 .. 
e. n CH2 = CH2 ..
2. Từ lâu, người ta đã biết khi xếp một số quả chín vào giữa sọt quả xanh thì toàn bộ sọt quả xanh sẽ nhanh chóng chín đều. Em hãy giải thích tại sao người ta làm làm quả mau chín bằng cách như vậy?
3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ khí mất nhãn sau: metan, cacbon đioxit, etilen
4. Nêu hiện tượng và viết PTHH khi dẫn khí etilen qua bình đựng dung dịch Brom.	
4. Cho 5,6 lit hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dd brom, người ta thu được 9,4g đibrometan 
Viết PTHH xảy ra.
Tính khối lượng brom tham gia phản ứng.
Tính thành phần phần trăm thể tích các khí có trong hỗn hợp.Thể tích các khí đo được ở đktc. 
 BIẾT: H = 1 ; C = 12 ; O = 16; Br =80
...............................................................................................................................................................	
...............................................................................................................................................................	
...............................................................................................................................................................	
...............................................................................................................................................................	
3. Cho 22,4 lít hỗn hợp CH4 và C2H4 đi qua bình đựng dung dịch Brôm dư thấy có 11,2 lít một chất khí thoát ra khỏi bình đựng dung dịch Brom.
Khí thoát ra khỏi bình đựng dung dịch Brom là khí nào?
Tính phần trăm về thể tích của C2H4 trong hỗn hợp.
Tính khối lượng Brom đã tham gia phản ứng.
Biết các khí đo được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cho: C = 12, H = 1, Br = 80.
...............................................................................................................................................................	
...............................................................................................................................................................	
...............................................................................................................................................................	
...............................................................................................................................................................	
...............................................................................................................................................................	

File đính kèm:

  • docxon_tap_mon_hoa_hoc_lop_9_bai_3637.docx