Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Bài 37 - 45

  1. Tính chất vật lý

Axetilen là chất khí không mùi, không màu, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

  1. Cấu tạo phân tử

H–CºC–H

Phân tử Axetilen có liên kết ba, trong đó có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

docx 9 trang Bình Lập 13/04/2024 480
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Bài 37 - 45", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Bài 37 - 45

Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Bài 37 - 45
Tiết 46
Bài 37: ETILEN
Công thức phân tử: C2H2
PTK: 28
Tính chất vật lý
Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
Cấu tạo phân tử
 Viết gọn: CH2=CH2
*Chú ý: Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học.
Tính chất hóa học
Etilen có cháy không?
C2H4 + O2 CO2 + H2O
Etilen có làm mất màu dung dịch brom không?
CH2=CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-Br (đibrometan)
Hay 
C2H2 + Br2 → C2H4Br2 
*Chú ý: Các chất có liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng
Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không?
+ CH2=CH2 + CH2=CH2+-CH2-CH2-CH2-CH2-.(Polietilen)
→ Là phản ứng trùng hợp
Ứng dụng
Etilen làm rượu etylic, nhựa PE, PVC, kích thích quả mau chín
Tiết 47
Bài 48: AXETILEN
Công thức phân tử: C2H2
PTK: 26
Tính chất vật lý
Axetilen là chất khí không mùi, không màu, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
Cấu tạo phân tử
H–CºC–H
Phân tử Axetilen có liên kết ba, trong đó có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Tính chất hóa học
Tác dụng với oxi
2C2H2	+5O2 4CO2 + 2H2O
Tác dụng với dung dịch brom
 (Têtra brom etan)
Hiện tượng: Axetilen làm mất màu dung dịch brom
Ứng dụng
Làm nhiên liệu
Nguyên liệu để sản xuất nhựa PVC, cao su, axit axetic
Điều chế
CaC2 + 2H2O® C2H2 + Ca(OH)2
CaC2: Canxi cacbua(đất đèn)
2CH4 C2H2 + 3H2
Tiết 48
Bài 39: BENZEN
Công thức phân tử: C6H6
PTK: 78
Tính chất vật lý
Benzen là chất lỏng không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước
Hòa tan được nhiều chất vô cơ và hữu cơ: như dầu ăn, nến, cao su, iot
Benzen độc
Cấu tạo phân tử
Công thức cấu tạo:
Trong phân tử benzen: Sáu nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh đều. Có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi.
Tính chất hóa học
Benzen có cháy không?
C6H6 + 152O26CO2 + 3H2O 
Benzen có phản ứng thế với brom không?
Viết gọn: 
C6H6 + Br2 C6H5Br (Brombenzen) + HBr
Benzen có phản ứng cộng không?
Trong điều kiện thích hợp benzen cũng có phản ứng cộng với một số chất như H2,Cl2.
C6H6 + 3H2 C6H12 (Xiclohexan)
C6H6 + Cl2 C6H6Cl6
Do phân tử benzen có cấu tạo đặc biệt nên benzen vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng.
Tuy nhiên, phản ứng cộng của benzen khó xảy ra hơn so với etilen và axetilen.
Ứng dụng
Benzen là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp
Điều chế
3C2H2 C6H6
Tiết 49
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4
Bài 1: Cho các chất có công thức sau: CH4; Na2CO3; C2H5Br; CO2; C2H6O, KHCO3
Chất nào là hợp chất vô cơ? Chất nào là hợp chất hữu cơ? 
Bài 2: Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau: CH3Cl; C2H6; CH4O; C2H4
Bài 3: Hãy trình bày phương pháp nhận biết hai chất khí riêng biệt: mêtan, axetilen (viết phương trình hóa học nếu có).
Bài 4: Hoàn tất các phương trình hóa học sau (ghi rõ diều kiện nếu có) 
a) C2H2 	+ O2 	---> 	+ 
b) CH4 	+ Cl2 	---> 	+ 
d) C2H4 	+ Br2 	--->  
e) CaC2 	+  	---> C2H2 + 
f) C2H2 	+ .	---> C2H2Br4
 Bài 5: Cho 6,72 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 tác dụng hết với 200ml dung dịch Br2 1M.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra, gọi tên sản phẩm.
b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Tiết 51
Bài 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ TỰ NHIÊN
Dầu mỏ
Tính chất vật lý
Dầu mỏ là chất lòng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ
Dầu mỏ tập trung thành những vùng trũng lớn ở sâu trong lòng đất tạo thành các mỏ dầu.
Thành phần: Là hỗn hợp của nhiều hidro cacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác
Các sản phẩm chế biến dầu mỏ
Dùng phương pháp cracking (bẻ gãy phân tử)
Dầu nặng xăng + hỗn hợp khí
Khí tự nhiên
Phân bố dưới lòng đất
Thành phần chủ yếu là mêtan
Là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và công nghiêp.
Tiết 51
Bài 41: NHIÊN LIỆU
Nhiên liệu là gì?
Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy chúng tỏa nhiệt, phát sáng.
Nguyên liệu được phân loại như thế nào?
Nhiên liệu rắn: Than mỏ, gỗ.
	2. Nhiên liệu lỏng : Xăng, dầu hỏa, rượu
	3. Nhiên liệu khí : Khí thiên nhiên, mỏ dầu, lò cốc, lò cao.
Làm thế nào để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả?
 Cung cấp đủ oxi, không khí.
 Tăng diện tích tiếp xúc nhiên liệu và oxi.
 Điều chỉnh lượng nhiên
Liệu, oxi cho hợp lý để tránh lãng phí nhiệt lượng
Tiết 54
Bài 44: RƯỢU ETYLIC
Công thức phân tử: C2H6O
PTK: 60
Tính chất vật lý
- Chất lỏng, không màu, nhiệt độ sôi 78,30C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot,xăng ,dầu hỏa 
- Độ rượu: Số ml rượu có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước. 
Cấu tạo phân tử
CTCT: 
Thu gọn: CH3-CH2-OH
Tính chất hóa học
Phản ứng cháy của rượu etylic
C2H6O +3O22CO2 +3H2O
Phản ứng của rượu etylic với natri
2CH3–CH2–OH + 2Na à 2CH3–CH2– ONa +H2
 (Natri etylat)
Phản ứng với axit axetic (phản ứng este hóa)
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
Ứng dụng
Là dung môi pha chế các loại rượu uống , pha vecni,sản xuất dược phẩm, cao su tổng hợp..
Điều chế
Tinh bột rượu etylic 
(đường)
 C2H4 + H2O C2H5OH
Tiết 55 - BÀI 45: AXIT AXETIC
Công thức cấu tạo: C2H4O2
PTK: 60
Tính chất vật lý
- Là chất lỏng, không màu, vị chua.
- Tan vô hạn trong nước.
Cấu tạo phân tử
 Viết gọn:
 CH3 – COOH
- Nhóm – COOH này làm cho phân tử có tính axit.
Tính chất hóa học
Tìm hiểu về tính axit của CH3COOH
 - Làm quỳ tím hoá hồng.
 - CH3COOH + NaOH à CH3COONa +H2O 
 - 2CH3COOH + CuO à (CH3COO)2Cu + H2O 
 -2CH3COOH + Zn à (CH3COO)2Zn +H2
 -2CH3COOH+ Na2CO3 à 2CH3COONa + H2O + CO2 
 →Axit axetic là 1 axit hữu cơ có tính chất của một axit. Tuy nhiên axit axetic là một axit yếu
 2.Tìm hiểu về phản ứng este hóa của CH3COOH
CH3COOH +C2H5OH CH3COOC2H5 +H2O 
 ( Etyl axetat)
- Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp. 
- Sản phẩm của phản ứng giữa axit và rượu gọi là este. 
Ứng dụng: sgk
Điều chế
* Trong công nghiệp: 
 2C4H10+5O2 4CH3COOH+2H2O 
 * Để sản xuất giấm ăn người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng 
 C2H5OH +O2CH3COOH + H2O 

File đính kèm:

  • docxon_tap_mon_hoa_hoc_lop_9_bai_37_45.docx