Ôn tập môn Lịch sử Lớp 7 - Tuần 21+22+23 - Huỳnh Phương Khanh

a) Nông nghiệp :

Khắc phục hậu quả chiến tranh

+ Cho 25 vạn lính về làm ruộng, kêu gọi dân phiêu tán về quê.

+ Đặt 1 số chức quan chăm lo nông nghiệp.

+ Thực hiện chính sách “ phép quân điền …”

Þnhanh chóng phục hồi và phát triển.

doc 6 trang Bình Lập 15/04/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Lịch sử Lớp 7 - Tuần 21+22+23 - Huỳnh Phương Khanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Lịch sử Lớp 7 - Tuần 21+22+23 - Huỳnh Phương Khanh

Ôn tập môn Lịch sử Lớp 7 - Tuần 21+22+23 - Huỳnh Phương Khanh
TÊN GV SOẠN: HUỲNH PHƯƠNG KHANH 
MÔN: SỬ KHỐI: 7
TUẦN 21-TIẾT 42
BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT
1. Tổ chức bộ máy chính quyền :
- Bộ máy nhà nước : 
vua
(nắm mọi quyền hành)
Quan đại thần
Cơ quan chuyên môn
6 Bộ
- Hệ thống hành chính : cả nước chia thành 13 Đạo thừa tuyên
Đạo (3 ti)
Phủ
Châu, huyện
xã
2. Tổ chức quân đội :
- Theo chế độ “ngụ binh ư nông”
- Có 2 bộ phận quân ở triều đình 
 quân ở địa phương 
- Hàng năm quân lính tập trận, võ nghệ. Vùng biên giới bố phòng nghiêm ngặt.
3. Luật pháp : 
- Ban hành “ Quốc triều hình luật ” (Luật Hồng Đức)
- Nội dung : 
 + Bảo vệ quyền lợi giai cấp thống trị.
 + Bảo vệ chủ quyền quốc gia.
 + Khuyến khích phát triển kinh tế .
 + Phát huy truyền thống dân tộc 
TUẦN 22-TIẾT 43,44
BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)
Tiết 43.	II. TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI
1. Kinh tế :
 a) Nông nghiệp :
 Khắc phục hậu quả chiến tranh 
+ Cho 25 vạn lính về làm ruộng, kêu gọi dân phiêu tán về quê.
+ Đặt 1 số chức quan chăm lo nông nghiệp.
+ Thực hiện chính sách “ phép quân điền ”
Þnhanh chóng phục hồi và phát triển.
 b) Công thương nghiệp :
- Thủ công nghiệp :
 + TCN cổ truyền: ngày càng phát triển, nhiều làng nghề chuyên nghiệp ra đời
 + TCN nhà nước (Cục Bách Tác) : sản xuất vũ khí và đúc tiền, khai mỏ được đẩy mạnh.
- Thương nghiệp :
 + Khuyến khích lập chợ, họp chợ
 + Buôn bán với nước ngoài được duy trì mở rộng và phát triển.
2. Xã hội :
 Vua quan
 G/c thống trị 
 Địa chủ
XH 
thời 
Lê sơ
 Nông dân: chiếm đông đảo 
 G/c bị trị Thợ thủ công, Thương nhân: ngày càng lớn mạnh
 Nô tì: số lượng ngày càng giảm
Þ đời sống nhân dân ổn định và phát triển, Đại Việt cường thịnh nhất Đông Nam Á lúc bấy giờ.
Tiết 44.	III. TÌNH HÌNH VĂN HOÁ – GIÁO DỤC
1. Tình hình giáo dục và khoa cử
- Giáo dục:
+ Dựng Quốc Tử Giám.
+ Mở trường học, mở khoa thi.
+ Nội dung giáo dục là các sách đạo Nho.
-Thi cư : Tổ chức 25 khoa thi tiến sĩ đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên
Þ Giáo dục thi cử phát triển mạnh mẽ.
 2. Văn học – khoa học – nghệ thuật.
– Văn học : chữ Hán chiếm ưu thế.
Nội dung: lòng yêu nước, tự hào dân tộc, khí phách hào hùng của dân tộc
- Khoa học:
+ Sử học : Đại Việt sử kí, ĐV sử kí toàn thư, Lam Sơn thực lục
+ Địa lý học : Hồng Đức bản đồ, Dư Địa Chí 
+ Y học: bản thảo thực vật toát yếu
+ Toán học: Đại thành toán pháp
- Nghệ thuật: 
+ Nghệ thuật sân khấu: ca múa, chèo nhanh chóng phục hồi và phát triển.
+ Kiến trúc - điêu khắc: thể hiện qua lăng tẩm, cung điện Lam Kinh
à Phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật cao.
	TUẦN 23-TIẾT 45, 46
Bài 20 :NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)
Tiết 45.	IV. MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HOÁ XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC
1.Nguyễn Trãi (1380 – 1442) :
- Là nhà chính trị, quân sự tài ba, anh hùng dân tộc và là danh nhân văn hoá thế giới.
- Đóng góp : tác phẩm Quân Trung Từ Mệnh Tập, Bình Ngô Đại Cáo, Dư Địa Chí
2.Lê Thánh Tông(1442 – 1497) :
- Là vị vua anh minh, tài năng trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự là nhà văn thơ nổi tiếng của dân tộc.
- Đóng góp: Sáng lập hội Tao Đàn
- Tác phẩm: Quỳnh Uyển Cửu Ca, Văn minh cổ suý, Hồng đức quốc âm thi tập
3. Ngô Sĩ Liên ( thế kỉ XV)
- Là nhà sử học nổi tiếng của nước ta thế kỉ XV, đỗ tiến sĩ và đảm nhiệm chức vụ trong triều đình.
- Đóng góp: Tác phẩm Đại Việt Sử Kí Toàn Thư (15 quyển).
4. Lương Thế Vinh(1442 - ?)
- Là người học rộng, tài cao, là nhà toán học nổi tiếng thời Lê sơ.
- Đóng góp: Tác phẩm “ Đại thành toán pháp, thiền môn giáo khoa ( Phật học). 
Tiết 46-Bài 21 :ÔN TẬP CHƯƠNG IV
Đặc điểm
Thời Lý – Trần
Thời Lê sơ
1. Bộ máy nhà nước 
 + Triều đình 
 + Đơn vị hành chính 
 + Cách đào tạo tuyển dụng quan lại

- Chưa hoàn chỉnh và chặt chẽ
- Từ Lộ, phủ à huyện à xã
- Bãi bỏ một số chức quan cao cấp tăng cường tính tập quyền.
Đạo thừa tuyên à 10 phủ à Châu huyện à xã => chặt chẽ hơn 
Phổ biến sâu rộng cho mọi tầng lớp nhân dân.
2. Nhà nước 
- Quân chủ quý tộc
- Quân chủ quan liêu chuyên chế.
3. Luật pháp
- Giống nhau : Bảo vệ quyền lợi giai cấp thống trị, khuyến khích phát triển sản xuất 
- Khác nhau
- Bộ Hình Thư (Lý), bộ Hình Luật (Trần) đơn giản, chưa chặt chẽ
- Bộ luật Hồng Đức : chặt chẽ, hoàn chỉnh hơn. có một số điều luật bảo vệ phụ nữ và giữ gìn truyền thống dân tộc.
4. Kinh tế 
 + Nông nghiệp
 + Thủ công nghiệp
 + Thương nghiệp

- Chậm phát triển 
- Có các làng nghề thủ công, thủ công nghiệp nhà nước chưa phát triển lắm 
- Chủ yếu Thăng Long, Vân Đồn 

- Phát triển rất nhanh nhờ sự quan tâm kĩ của triều đình
- Xuất hiện các làng nghề chuyên nghiệp, thủ công nghiệp nhà nước có cục bách tác quản lí thủ công nghiệp phát triển mạnh.
- Được mở rộng khắp Đại Việt.
5. Xã hội 
- Giống nhau : Đều có 2 giai cấp chính trong xã hội : 
 + giai cấp thống trị : vua, quan, địa chủ.
 + giai cấp bị trị : nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì .
- Khác nhau : 
- Giai cấp thống trị có thêm vương hầu quý tộc. 
- Giai cấp bị trị có nông nô.
- Nô tì rất đông đảo

 Không có các tầng lớp trên.
- Nô tì hạn chế và giảm dần.
6. 
- Giáo dục thi cử
- Văn học 
- Khoa học – nghệ thuật

- Hạn chế, chậm phát triển 
- Nhiều tác phẩm có giá trị, nội dung : lòng yêu nước, yêu quê hương,tình yêu con người đấu tranh giữ nước  (Trần)
Sử dụng Hán, Nôm
- Chưa phát triển mạnh . 
- Nghệ thuật có phong cách tỉ mĩ, độc đáo chủ yếu hình rồng – phượng , trang trí cung đình 

- Rất phát triển, thi cử mở rộng tuyển chọn nhân tài khắp nơi .
- Nội dung: lòng yêu nuớc ý chí bất khuất, lòng tự hào dân tộc.
Nho học phát triển mạnh.
- Khoa học mở rộng nhiều nghành và có giá trị lớn. 
- Nghệ thuật: phong cách khối đồ sộ qua lăng tẩm, cung điện Lam Kinh.

File đính kèm:

  • docon_tap_mon_lich_su_lop_7_tuan_212223_huynh_phuong_khanh.doc