Ôn tập môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 28+29 - Nguyễn Thị Liên
1. Muốn tả người cần
Xác định đối tượng cần tả.
- Quan sát lựa chọn các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu.
- Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự.
2. Dàn bài chung
- Mở bài: Giới thiệu người được tả.
-Thân bài: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói, tính tình…).
- Kết bài: Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ về người đó.
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 28+29 - Nguyễn Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 28+29 - Nguyễn Thị Liên
TÊN GV SOẠN: Nguyễn Thị Liên (sites.google.com/view/nguyenthilienq8) MÔN: Văn KHỐI: 6 Chương trình Tuần 28: Viết bài Tập làm văn tả người Các thành phần chính của câu Thi làm thơ 5 chữ Tuần 29: Cây tre Việt Nam Câu trần thuật đơn Câu trần thuật đơn có từ là Tuần 30: Đọc thêm: Mưa, Lòng yêu nước, Lao xao KT Tiếng Việt + Văn Trả bài văn tả người Lưu ý: Học sinh có thể photo hoặc chép vào tập. Phần Tiếng Việt làm vào sách giáo khoa; bài nào không hiểu, học sinh đánh dấu, giáo viên sẽ giảng khi đi học lại. Bài tập viết đoạn văn, bài văn làm vào tập bài tập. TUẦN 28 - BÀI 1: Viết bài tập làm văn tả người I. KIẾN THỨC HS CẦN BIẾT 1. Muốn tả người cần Xác định đối tượng cần tả. - Quan sát lựa chọn các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. - Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự. 2. Dàn bài chung - Mở bài: Giới thiệu người được tả. -Thân bài: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói, tính tình). - Kết bài: Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ về người đó. a. Dàn bài tả chân dung MB: Giới thiệu về người định tả TB: Tả bao quát: Tuổi tác, tầm vóc, dáng người Tả chi tiết : ( Tùy từng người mà tả cho phù hợp) * Ngoại hình: Khuôn mặt, làn da, mái tóc, ánh mắt, nụ cười, giọng nói... * Nghề nghiệp: - Người đó làm nghề gì? Tính chất, đặc điểm chung của công việc đó? * Tính tình, hoạt động - Thói quen, sở thích của người đó - Thái độ, cách cư xử của người đó với gia đình, với những người xung quanh, với công việc? KB: - Nêu tình cảm của em với người được tả. b. Dàn bài tả người trong tư thế hoạt động, làm việc. MB: - Giới thiệu người được tả và công việc họ đang làm. TB: Tả chi tiết về người đó khi đang làm việc: * Ngoại hình: - Tầm vóc, dáng điệu, khuôn mặt, mái tóc, làn da... - Ánh mắt, giọng nói, nụ cười... * Tính tình, hoạt động: - Những hành động, cử chỉ, thao tác của nhân vật khi đang làm việc. - Thói quen, tư thế làm việc.... - Thái độ của người đó với công việc đang làm như thế nào? - Thái độ, cách cư xử của người đó với những người xung quanh ra sao? KB: - Nêu suy nghĩ, tình cảm của em với người đó. II. BÀI TẬP: Đề: Hãy miêu tả hình ảnh mẹ hoặc cha trong những trường hợp sau: (học sinh chỉ chọn 1 trong 3 trường hợp để miêu tả): a. Lúc em bị ốm b. Khi em mắc lỗi c. Khi em làm được một việc tốt (Lưu ý: Mỗi hs chọn làm 1 đề ra giấy đôi nộp cho thầy/cô khi đi học lại) Gợi ý: Đề a I. Mở bài: Giới thiệu mẹ/ cha chăm sóc lúc em bị ốm II. Thân bài: 1. Tả dáng vẻ: hốt hoảng, chạy đô chạy đáo, lo lắng 2. Tả hành động của mẹ lúc em bị ốm: - Lúc cho em uống thuốc, ăn: + Trán: mồ hôi nhễ nhại + Vẻ mặt: đầy lo âu + Giọng nói: nhẹ nhàng khi em không chịu uống. + Đôi bàn tay: ấm áp + Lưng: ướt đẫm mồ hôi III. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về mẹ khi chăm sóc em bị ốm Đề b I. Mở bài + Những lần mắc lỗi trong quá khứ của em. + Hình ảnh mẹ / cha trong lần em mắc lỗi khiến em nhớ nhất. II.Thân bài + Khái quát về lần mắc lỗi: mắc trong hoàn cảnh nào? Lỗi lầm của em là gì? Mức độ nghiêm trọng đến đâu? + Tả hình ảnh mẹ / cha: - Vẻ mặt, đôi mắt như thế nào? - Thái độ: buồn bã, nóng giận hay bình tĩnh...? - Hành động, lời nói: nhẹ nhàng khuyên nhủ hay lớn tiếng trách mắng...? + Cảm nghĩ của em: - Nhận ra lỗi lầm của mình, thấy ân hận, day dứt vì làm cha / mẹ buồn. - Xúc động trước sự khoan dung của cha / mẹ... - Tự nhủ không bao giờ tái phạm. III. Kết bài Suy nghĩ, bài học mà em rút ra từ lần mắc lỗi đó. Đề c I. Mở bài: Giới thiệu hình ảnh mẹ / cha khi em làm được một việc tốt. II. Thân bài - Khái quát chung về hoàn cảnh được tả: + Em làm được việc tốt khi nào (thời gian)? + Việc tốt đó là việc gì? (đạt điểm cao, được khen thưởng, giúp đỡ bạn, nhặt được của rơi trả lại cho người đánh mất). - Hình ảnh mẹ / cha trong hoàn cảnh đó: + Vẻ mặt: Vui mừng, sung sướng, hài lòng + Đôi mắt: Ánh lên niềm vui và tự hào, nhìn em thân thương, trìu mến + Miệng cười tươi rạng rỡ + Lời nói: Khen ngợi, động viên, tự hào, tin tưởng + Hành động: Xoa đầu khen ngợi, ôm con vào lòng, ân cần, quan tâm chăm sóc III. Kết bài + Cảm nghĩ của em về cha / mẹ: - Cảm động trước tình yêu thương của cha / mẹ - Tự nhủ phải cố gắng nhiều hơn nữa để cha mẹ vui lòng TUẦN 28 - BÀI 2: Các thành phần chính của câu I. KIẾN THỨC HS CẦN BIẾT 1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: Chẳng bao lâu, tôi / đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Trạng ngữ (TN) Chủ ngữ (CN) Vị ngữ (VN) Thành phần phụ Thành phần chính - Thành phần chính: Bắt buộc có mặt trong câu để có cấu tạo hoàn chỉnh, diễn đạt một ý trọn vẹn. - Thành phần phụ: Không bắt buộc có mặt 2.Vị ngữ: - Có khả năng kết hợp các phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì? - Cấu tạo: Động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. - Ví dụ: a/ Một buổi chiều, tôi / ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. TN CN VN 1 (cụm đtừ) VN2 (cụm đtừ) b/ Chợ Năm Căn/ nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập CN VN 1 VN2 VN3 VN4 nằm sát bên bờ sông: cụm động từ ồn ào, đông vui, tấp nập: tính từ c/ Cây tre/ là người bạn thân của nông dân Việt Nam. CN VN (cụm danh từ) Tre, nứa, mai, vầu / giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. CN VN (cụm động từ) 3. Chủ ngữ: - Thành phần chính, nêu tên sự vật hiện tượng có hoạt động , đặc điểm trạng thái được miêu tả ở vị ngữ. - Trả lời câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì? - Cấu tạo: Đại từ, danh từ (cụm danh từ) * Một số trường hợp: Động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. - Ví dụ: a/ Một buổi chiều, tôi / ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. TN CN (đại từ) VN 1 VN2 b/ Chợ Năm Căn/ nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập CN (cụm danh từ) VN 1 VN2 VN3 VN4 c/ Cây tre / là người bạn thân của nông dân Việt Nam. CN (danh từ) VN Tre, nứa, mai, vầu / giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. CN (danh từ) VN Câu có 4 chủ ngữ: Tre, nứa, mai, vầu * Học sinh xem ghi nhớ sgk/ tr 92, 93. II. BÀI TẬP: học sinh làm bài tập 1 vào sgk/tr 94. TUẦN 28 - BÀI 3: Thi làm thơ năm chữ I. KIẾN THỨC HS CẦN BIẾT (Giáo viên sẽ hướng dẫn khi đi học lại) - Đọc lại phần kiến thức cần biết về thơ 5 chữ trong sách giáo khoa trang 103 – 105. II. BÀI TẬP: Không có TUẦN 29- BÀI 1 Cây tre Việt Nam I. KIẾN THỨC HS CẦN BIẾT 1. Giá trị và vẻ đẹp của cây tre - một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam: a/ Cây tre có nhiều phẩm chất đáng quý. b/ Cây tre gắn bó với con người và dân tộc Việt Nam: + Trong đời sống hằng ngày và những sinh hoạt văn hoá. + Trong chiến đấu giữ nước và giải phóng dân tộc. c/ Cây tre tiếp tục gắn bó với dân tộc Việt Nam trong hiện tại và tương lai. 2. Đặc điểm nghệ thuật: giàu chi tiết và hình ảnh, kết hợp miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu. II. BÀI TẬP: Không có TUẦN 29- BÀI 2 Câu trần thuật đơn I . KIẾN THỨC HS CẦN BIẾT Nắm được khái niệm và các tác dụng của câu trần thuật đơn: + Câu do một cụm C (chủ) – V (vị) tạo thành. + Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. + Ví dụ: Chưa nghe hết câu, tôi (CN)/ đã hếch răng lên , xì một hơi rõ dài (VN). Rồi với bộ điệu khinh khỉnh, tôi (CN)/ mắng (VN). Tôi (CN)/ về, không một chút bận tâm (VN). II. BÀI TẬP: Học sinh làm bài tập 1, 2, 3 vào sgk/ tr 101, 102 TUẦN 29 - BÀI 3 Câu trần thuật đơn có từ là I. KIẾN THỨC HS CẦN BIẾT: 1. Đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là: - Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành Ngoài ra, tổ hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ). Cũng có thể làm vị ngữ. - Khi biểu thị ý phủ định: không phải/ chưa phải + vị ngữ. 2. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là: - Câu định nghĩa: Truyền thuyết (CN)/ (VN) là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. (Theo Ngữ văn 6, tập một) Vị ngữ do cụm danh từ đảm nhiệm Câu giới thiệu: Bà đỡ Trần (CN)/ (VN) là người huyện Đông Triều. (Vũ Trinh) Vị ngữ do cụm danh từ đảm nhiệm Câu miêu tả: Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô (CN)/ (VN) là một ngày trong trẻo, sáng sủa. (Nguyễn Tuân) Vị ngữ do cụm danh từ đảm nhiệm Câu đánh giá: Dế Mèn trêu chị Cốc (CN)/ (VN) là dại. Vị ngữ do tính từ đảm nhiệm. II. BÀI TẬP: Không có TUẦN 30 - BÀI 1 Đọc thêm: Mưa, Lòng yêu nước, Lao xao I. KIẾN THỨC HỌC SINH CẦN BIẾT: 1. Mưa: + Sức sống, sự phong phú , sinh động của bức tranh thiên nhiên. + Tư thế của con người với dáng vẻ lớn lao, vững vàng giữa khung cảnh thiên nhiên dữ đội, đầy sấm chớp. + Thủ pháp nghệ thuật nổi bật: Nhân hoá 2. Lòng yêu nước: Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương. 3. Lao xao: những bức tranh cụ thể, sinh động, nhiều màu sắc về thế giới các loài chim ở đồng quê. II. BÀI TẬP: Không có TUẦN 30 - BÀI 2 KT Tiếng Việt + Văn I. KIẾN THỨC HỌC SINH CẦN BIẾT: (GV sẽ ôn tập hướng dẫn khi đi học lại) II. BÀI TẬP: Không có TUẦN 30 - BÀI 2 Trả bài văn tả người I. KIẾN THỨC HỌC SINH CẦN BIẾT: - Nắm được cách làm dạng bài văn tả người và dàn bài - Chú ý cách trình bày bài: đảm bảo 3 phần chính, viết câu đúng ngữ pháp, trình bày sạch đẹp không mắc lỗi chính tả II. BÀI TẬP: Không có
File đính kèm:
on_tap_mon_ngu_van_lop_6_tuan_2829_nguyen_thi_lien.doc

