Ôn tập môn Sinh học Lớp 7 - Bài 48 - 55

  1. Sinh sản hữu tính

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.

- Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính.

doc 6 trang Bình Lập 13/04/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Sinh học Lớp 7 - Bài 48 - 55", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Sinh học Lớp 7 - Bài 48 - 55

Ôn tập môn Sinh học Lớp 7 - Bài 48 - 55
SINH HỌC 7
ÔN TẬP
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đa số các loài thuộc bộ Lưỡng cư không đuôi hoạt động về ban ngày.
B. Đa số các loài thuộc bộ Lưỡng cư có đuôi hoạt động về ban đêm.
C. Đa số các loài thuộc bộ Lưỡng cư không đuôi hoạt động về ban đêm.
D. Đa số các loài thuộc bộ Lưỡng cư không chân hoạt động về ban đêm.
Câu 2. Ý nào dưới đây nói lên vai trò của ếch đồng đối với con người?
A. Tiêu diệt côn trùng gây hại.
B. Làm thực phẩm.
C. Làm vật thí nghiệm.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3. Cho các đặc điểm sau: (1): Tim ba ngăn; (2): Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi; (3): Là động vật biến nhiệt; (4): Phát triển không qua biến thái.
Đặc điểm nào có ở cá cóc Tam Đảo?
A. (1) và (3).
B. (2) và (3).
C. (3) và (4).
D. (1); (2) và (3).
Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thằn lằn bóng đuôi dài?
A. Nước tiểu đặc.
B. Tim hai ngăn.
C. Hô hấp bằng phổi.
D. Có mi mắt thứ ba.
Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây không có thằn lằn bóng đuôi dài?
A. Mắt có mi cử động, có nước mắt.
B. Bàn chân gồm có 4 ngón, không có vuốt.
C. Màng nhĩ nằm trong hốc tai ở hai bên đầu.
D. Vảy sừng xếp lớp. 
Câu 6. Trong các động vật sau, tim của động vật nào có vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành hai nửa?
A. Ếch đồng.
B. Chim bồ câu.
C. Thằn lằn bóng đuôi dài.
D. Cá thu. 
Câu 7. Đặc điểm nào dưới đây có ở bộ xương thằn lằn?
A. Đốt sống thân mang xương sườn.
B. Đốt sống đuôi dài.
C. Đốt sống cổ linh hoạt.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8. So với phổi của ếch đồng, phổi thằn lằn có điểm nào khác?
A. Thông khí nhờ sự nâng hạ thềm miệng.
B. Có nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch bao quanh.
C. Gồm ba lá phổi trong đó là giữa phát triển nhất.
D. Kích thước bé và cấu tạo đơn giản hơn.
Câu 9. Phát biểu nào dưới đây về hệ bài tiết của thằn lằn là sai?
A. Có thận giữa.
B. Hệ bài tiết tạo ra nước tiểu đặc.
C. Nước tiểu là axit uric đặc, có màu trắng.
D. Thận có khả năng hấp thụ lại nước.
Câu 10. Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Cá sấu?
A. Da ẩm ướt, không có vảy sừng.
B. Có mai và yếm.
C. Trứng có màng sai bao bọc.
D. Hàm rất dài, có nhiều răng lớn mọc trong lỗ chân răng.
Câu 11. Động vật nào dưới đây không có màng nhĩ?
A. Rắn ráo.
B. Cá sấu Xiêm.
C. Rùa núi vàng.
D. Thằn lằn bóng đuôi dài.
Câu 12. Ở ếch đồng, loại xương nào sau đây bị tiêu giảm?
A. Xương sườn. 	B. Xương chậu.  	C. Xương mỏ ác. 	D. Xương đòn.  
Câu 13. Hiện tượng ếch đồng quanh quẩn bên bờ nước có ý nghĩa gì?
A. Giúp chúng dễ săn mồi.
B. Giúp lẩn trốn kể thù.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hô hấp qua da.
D. Giúp chúng có điều kiện để bảo vệ trứng và con non.
Câu 14. Ở ếch đồng, đặc điểm nào dưới đây giúp chúng thích nghi với đời sống dưới nước?
A. Các chi sau có màng căng giữa các ngón.
B. Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước.
C. Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 15. Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày ? 
Câu 16: Lưỡng cư, Bò sát có số lượng loài lớn nhưng thực tế ngày nay số lượng đó đang ngày càng suy giảm. Em hãy cho biết nguyên nhân vì sao có sự suy giảm đó. Bản thân em sẽ làm gì để bảo vệ các loài trên.
BÀI MỚI
Tiết 50 – Bài 48 : SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
I. Đa dạng của lớp thú 
- Lớp thú có số lượng rất lớn. Sống ở khắp nơi.
- Phân chia lớp thú dựa vào đặc điểm cấu tạo chi, bộ răng và sinh sản,...
II. Bộ thú huyệt ( thú mỏ vịt)
- Đời sống : Vừa ở cạn, vừa ở nước.
- Đặc điểm :
+ Mỏ dẹp, bộ lông mao rậm không thấm nước.
+ Chân có màng bơi.
- Sinh sản :
+ Đẻ trứng, có tuyến sữa , chưa có núm vú.
+ Con sơ sinh bình thường liếm sữa mẹ.	
III. Bộ thú túi ( Kangaroo)
- Đời sống : Sống ở đồng cỏ. Nhảy bằng 2 chân sau.
- Đặc điểm : Chi sau lớn khỏe, đuôi dài to.
- Sinh sản : Có tuyến sữa và núm vú. Đẻ con, con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ.
Bài tập: Trả lời câu 1 SGK / 158
—v–
Tiết 51 – Bài 49: SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT)
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI 
I. Bộ dơi
- Đại diện : Dơi ăn sâu bọ 
- Cấu tạo và đời sống  :
+ Thân nhỏ , ngắn, đuôi ngắn.
+ Chi sau ngắn yếu.
+ Chi trước biến thành cánh da.
+ Bay không có đường bay rõ rệt.
+ Ăn : sâu bọ.
+ Bộ răng nhọn sắc.
II. Bộ cá voi 
- Đại diện : Cá voi xanh
- Cấu tạo và đời sống :
+ Thân hình thoi.
+ Cổ không phân biệt với thân.
	+ Chi trước biến thành vây bơi.	
+ Chi sau tiêu giảm.
+ Lông mao tiêu biến.
+ Vây đuôi nằm ngang , bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. 
+ Lớp mỡ dưới da rất dày.
+ Thức ăn là cá , tôm và những động vật nhỏ.
+ Hàm không có răng . Thức ăn được giữ trong miệng , còn nước di qua tấm khe qua các tấm sừng.
Bài tập : Trả lời câu hỏi SGK/ 161
—v–
Tiết 52 – Bài 50 : SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT)
BỘ ĂN SÂU BÔ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I. Bộ ăn Sâu bọ 
- Đại diện : Chuột chù , chuột chũi 
- Đặc điểm :
+ Mõm dài, răng nhọn.
+ Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ để đào hang.
+ Thị giác kém phát triển.
+ Khứu giác phát triển.
+ Ăn sâu bọ.
II. Bộ Gặm nhấm
- Đại diện : Chuột đồng, sóc, nhím.
- Đặc điểm : 
+ Răng cửa lớn sắc luôn mọc dài, thiếu răng nanh.
+ Có khỏang trống hàm.
III. Bộ ăn thịt
- Đại diện : mèo, hổ, chó sói,
- Đặc điểm : 
+ Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấy dẹp sắc.
+ Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.
Bài tập : Trả lời câu hỏi 2, 3 SGK/165.
—v–
Tiết 53 – Bài 51 : SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT)
CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
I. Bộ móng guốc
Đặc điểm :
 	+ Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc.
* Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại. VD: Bò, hươu
* Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại. VD: Ngựa, tê giác.
* Bộ voi: Có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, không nhai lại. VD: Voi
II. Bộ Linh trưởng
+ Đi bằng bàn chân.
+ Bàn tay, bàn chân có 5 ngón.
+ Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo.
+ Ăn tạp.
+ Đại diện : Khỉ, vượn
III. Đặc điểm chung của lớp thú
+ Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất.
+ Thai sinh và nuôi con bằng sữa.
+ Có lông mao bao phủ, bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh và răng hàm.
+ Tim 4 ngăn. Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
+ Là động vật hằng nhiệt.
IV. Vai trò
- Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại, 
- Biện pháp: 
+ Bảo vệ động vật hoang dã.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế
Bài tập : Trả lời câu hỏi SGK / 169.
—v–
Tiết 54: Bài 52: THỰC HÀNH:
XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ
(GV sẽ phát phiếu học tập thực hiện sau)
—v–
Tiết 55: KIỂM TRA 45 PHÚT
—v–
Tiết 56- BÀI 53: MÔI TƯỜNG SỐNG
VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN
Đọc thêm
—v–
Tiết 57 - Bài 54: TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ
 So sánh một số hệ cơ quan của động vật
Bảng SGK / 176
Sự phức tạp hoá về tổ chức cơ thể
+ Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da " mang đơn giản " mang " da và phổi " phổi
+ Hệ tuần hoàn: chưa có tim " tim chưa có ngăn " tim có 2 ngăn " 3 ngăn " tim 4 ngăn
+ Hệ thần kinh từ chưa phân hoá " đến thần kinh mạng lưới " chuỗi hạch đơn giản " chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng) " hình ống phân hoá não, tuỷ sống.
+ Hệ sinh dục: chưa phân hoá " tuyến sinh dục không có ống dẫn " tuyến sinh dục có ống dẫn.
à Sự phức tạp hóa một hệ cơ quan thành nhiều bộ phận khác nhau tiến tới hòan chỉnh các bộ phận ấy có tác dụng nâng cao chất lượng họat động cơ thể thích nghi với điều kiện sống thay đổi trong quá trình tiến hóa của động vật. 
—v–
Tiết 58 – BÀI 55: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN
Sinh sản vô tính
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái.
- Hình thức sinh sản:
+ Phân đôi cơ thể. Ví dụ : Trùng roi, trùng giày
+ Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh.
Sinh sản hữu tính
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
- Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính.
Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính
- Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện:
+ Từ thụ tinh ngoài " thụ tinh trong.
+ Đẻ nhiều trứng " đẻ ít trứng " đẻ con.
+ Phôi phát triển có biến thái " phát triển trực tiếp không có nhau thai " phát triển trực tiếp có nhau thai.
+ Con non không được nuôi dưỡng " được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ " được học tập thích nghi với cuộc sống.
- Ý nghĩa :
	+ Nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót.
	+ Thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở động vật non.
Bài tập : Trả lời câu hỏi SGK / 181.

File đính kèm:

  • docon_tap_mon_sinh_hoc_lop_7_bai_48_55.doc