Ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Bài 38-42 - Quách Thúy Hằng

I. Bài tiết

- Bài tiết là quá trình lọc và thải các chất cặn bã, chất độc hại và chất thừa ra môi trường ngoài cơ thể.

- Bài tiết làm cho môi trường trong cơ thể được ổn định, không bị nhiễm độc.

doc 5 trang Bình Lập 15/04/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Bài 38-42 - Quách Thúy Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Bài 38-42 - Quách Thúy Hằng

Ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Bài 38-42 - Quách Thúy Hằng
TÊN GV SOẠN: QUÁCH THUÝ HẰNG
MÔN SINH - KHỐI 8
LƯU Ý PHẦN BÀI GHI VÀO TẬP CÁC EM CHÉP VÀO TẬP BÀI HỌC, PHẦN BÀI TẬP THÌ LÀM RA GIẤY ĐÔI ĐỂ NỘP (CHÚ Ý GHI LẠI CÂU HỎI MỚI LÀM VÀ TRẢ LỜI NGẮN GỌN)
CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT
BÀI 38
BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
KIẾN THỨC CẦN BIẾT (BÀI GHI VÀO TẬP)
I. Bài tiết
- Bài tiết là quá trình lọc và thải các chất cặn bã, chất độc hại và chất thừa ra môi trường ngoài cơ thể.
- Bài tiết làm cho môi trường trong cơ thể được ổn định, không bị nhiễm độc.
II. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu:
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái và ống đái.
   + Thận gồm 2 quả: mỗi quả gồm phần vỏ với các đơn vị chức năng; phần tủy; cùng các ống góp, bể thận.
   + Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
⇒ Chức năng để lọc máu và tạo thành nước tiểu.
 BÀI TẬP (HS làm bài vào giấy và nộp lại cho GVCN vào ngày đầu tiên khi đi học lại, điểm bài tập sẽ được GV lấy làm điểm kiểm tra 15 phút 
Câu 1: Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống?
Bài 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
KIẾN THỨC CẦN BIẾT (BÀI GHI VÀO TẬP)
I. Tạo thành nước tiểu
- Gồm 3 quá trình :
   + Quá trình lọc máu ở cầu thận -> tạo ra nước tiểu đầu.
   + Quá trình hấp thụ lại các chât cần thiết ở ống thận
   + Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải ở ống thận
⇒ Tạo thành nước tiểu chính thức.
II. Thải nước tiểu
- Nước tiểu chính thức -> Bể thận -> Ống dẫn nước tiểu -> Tích trữ ở bóng đái -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng,cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
BÀI TẬP (HS làm bài vào giấy và nộp lại cho GVCN vào ngày đầu tiên khi đi học lại, điểm bài tập sẽ được GV lấy làm điểm kiểm tra 15 phút 
Câu 2: Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức nãng của thận diễn ra liên tục, nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chi xảy ra vào những lúc nhất định. Có sự khác nhau đó là do đâu?
Tuần 22
Bài 40
VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
KIẾN THỨC CẦN BIẾT (BÀI GHI VÀO TẬP)
I. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu.
II. Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu:
BÀI TẬP (HS làm bài vào giấy và nộp lại cho GVCN vào ngày đầu tiên khi đi học lại, điểm bài tập sẽ được GV lấy làm điểm kiểm tra 15 phút 
Câu 3 : Kể tên 5 bệnh về thận dấu hiệu nhận biết và cách phòng tránh, bệnh nếu mắc phải.
CHƯƠNG VIII: DA
Bài 41
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
KIẾN THỨC CẦN BIẾT (BÀI GHI VÀO TẬP)
I. Cấu tạo của da
- Da cấu tạo gồm 3 lớp: + Lớp biểu bì: . Tầng sừng.
 . Tầng tế bào sống
 + Lớp bì: . Sợi mô liên kết
 . Các cơ quan
 + Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡ.
II. Chức năng
 + Bảo vệ cơ thể.
 +Tiếp nhận kích thích xúc giác.
 + Bài tiết.
 + Điều hòa thân nhiệt.
 - Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người.
BÀI TẬP (HS làm bài vào giấy và nộp lại cho GVCN vào ngày đầu tiên khi đi học lại, điểm bài tập sẽ được GV lấy làm điểm kiểm tra 15 phút 
Câu 4. Vào mùa hanh khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Điều đó giúp cho ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài cùng của da? 
Câu 5.Tóc và lông mày có tác dụng gì?
Bài 42
VỆ SINH DA
KIẾN THỨC CẦN BIẾT (BÀI GHI VÀO TẬP)
I. Bảo vệ da :
Da bẩn -> Diệt 5% Vi khuẩn -> Bệnh da
Vệ sinh cơ thể -> Da dạch -> Diệt 85% VK
Da bị xây xát -> VK xâm nhập -> Bệnh viêm da
=> Chú ý giữ gìn vệ sinh cơ thể mỗi ngày: thường xuyên tắm rửa, thay quần áo, giữ gìn vệ sinh da, tránh làm tổn thương (xây xát, bỏng,), không nên nặn mụn
II. Rèn luyện da :
Cơ thể là một khối thống nhất -> rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó có da.
III. Phòng chống bệnh ngoài da:
- Để phòng bệnh:
   + Giữ vệ sinh cơ thể thường xuyên.
   + Tránh để da bị xây xát hoặc bị bỏng.
   + Vệ sinh nguồn nước, nơi ở và nơi công cộng.
- Để chữa bệnh:
   + Chữa trị kịp thời và đúng cách.
   + Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
BÀI TẬP (HS làm bài vào giấy và nộp lại cho GVCN vào ngày đầu tiên khi đi học lại, điểm bài tập sẽ được GV lấy làm điểm kiểm tra 15 phút 
Câu 6: Kể tên 5 bệnh về da, biểu hiện và cách phòng tránh

File đính kèm:

  • docon_tap_mon_sinh_hoc_lop_8_bai_38_42_quach_thuy_hang.doc