Ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Bài 47-50 - Quách Thúy Hằng
- Hình dạng cấu tạo ngoài:
+ Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nửa.
+ Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ ( trán, đỉnh, chẩm., thái dương).
+ Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não -> tăng diện tích bề mặt.
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Bài 47-50 - Quách Thúy Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Bài 47-50 - Quách Thúy Hằng
TÊN GV SOẠN: QUÁCH THUÝ HẰNG MÔN SINH KHỐI 8 https://sites.google.com/view/thuyhang-quach CÁC EM CHÉP VÀO TẬP BÀI HỌC Bài 47 ĐẠI NÃO I/ CẤU TẠO CỦA ĐẠI NÃO - Hình dạng cấu tạo ngoài: + Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nửa. + Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ ( trán, đỉnh, chẩm., thái dương). + Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não -> tăng diện tích bề mặt. - Cấu tạo trong: + Chất xám ( ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 –3mm gồm 6 lớp. + Chất trắng ( trong) là các đường thần kinh.Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tuỷ sống. II/ C SỰ PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI NÃO - Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện. - Vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng. - Các vùng có ở người và động vật: + Vùng cảm giác. + Vùng vận động + Vùng thị giác + Vùng thính giác. - Vùng chức năng chỉ có ở người: + Vùng vận động ngôn ngữ + Vùng hiểu tiếng nói. + Vùng hiểu chữ viết . Bài 48 HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG I/ CUNG PHẢN XẠ SINH DƯỠNG Đặc điểm Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh dưỡng Cấu tạo - Trung ương - Hạch thần kinh - Đường hướng tâm - Đường li tâm - Chất xám:Đại não và tuỷ sống - Không có - Từ cơ quan thụ cảm -> trung ương - Đến thẳng cơ quan phản ứng - Chất xám: Trụ não và song bên tuỷ sống - Có - Từ cơ quan thụ cảm -> trung ương - Qua: sợi trước và sợi sau hạch Chuyển giao ở hạch thần kinh. Chức năng Điều khiển hoạt động cơ vân ( có ý thức) Điều khiển hoạt động nội quan ( không có ý thức) II/ CẤU TẠO CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG - Hệ thần kinh sinh dưỡng: +Trung ương + Ngoại biên: . Dây thần kinh . Hạch thần kinh - Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm: + Phân hệ thần kinh giao cảm. + Phân hệ thần kinh đối giao cảm. III/CHỨC NĂNG CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG - Phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau đối với hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng. - Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa được hoạt động của các cơ quan nội tạng. Bài 49 CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC I/ CƠ QUAN PHÂN TÍCH - Cơ quan phân tích gồm: + Cơ quan thụ cảm. + Dây thần kinh. + Bộ phận phân tích, trung ương ( vùng thần kinh ở đại não). - Ý nghĩa: giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường. II/ CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC - Cơ quan phân tích thị giác: + Cơ quan thụ cảm thị giác. + Dây thần kinh thị giác. + Vùng thị giác ( ở thuỳ chẩm.) a- Cấu tạo của cầu mắt: - Màng bọc + Màng cứng: phía trước là màng giác. + Màng mạch: phía trước là lòng đen. + Màng lưới: -tế bào thụ cảm . Tế bào nón . Tế bào que - Môi trường trong suốt: + Thuỷ dịch + Thể thuỷ tinh + Dịch thuỷ tinh. b- Cấu tạo của màng lưới: - Màng lưới ( tế bào thụ cảm) gồm: + Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. + Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu. - Điểm vàng: Là nơi tập trung tế bào nón. - Điểm mù: không có tế bào thụ cảm thị giác. c- Sự tạo ảnh ở màng lưới - Thể thuỷ tinh (như 1 thấu kính hội tụ) có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật. - Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ lộn ngược -> kích thích tế bào thụ cảm -> dây thần kinh thị giác -> vùng thị giác. Bài 50 VỆ SINH MẮT I/ CÁC TẬT CỦA MẮT Các tật mắt Nguyên nhân Cách khắc phục Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. - Bẩm sinh: cầu mắt dài - Thể thuỷ tinh quá phồng: do không giữ vệ sinh khi đọc sách. - Đeo kính mặt lõm ( kính phân kỳ hay kính cận) Viễn thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn - Thể thuỷ tinh bị lão hóa (xẹp) - Đeo kính mặt lồi ( kính hội tụ hay kính viễn) II/ BỆNH VỀ MẮT + Đau mắt đỏ 1. Nguyên nhân Do vi rút 2. Đường lây - Dùng chung khăn, chậu với người bệnh - Tắm rửa trong ao tù hãm 3. Triệu chứng - Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên 4. Hậu quả - Khi hột vỡ làm thành sẹo -> lông quặm -> đục màng giác -> mù loà 5. Cách phòng tránh - Giữ vệ sinh mắt - Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ + Giữ mắt sạch sẽ. + Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt. + Ăn uống đủ Vitamin. + Khi ra đường nên đeo kính.
File đính kèm:
on_tap_mon_sinh_hoc_lop_8_bai_47_50_quach_thuy_hang.doc

