Ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Bài 47 - 54

-Cấu tạo ngoài: gồm 2 bán cầu não

+các rãnh chia mỗi bán cầu não làm 4 thùy(trán,đỉnh,chẩm, thái dương)

+Các khe tạo ra các khúc cuộn não->tăng diện tích bề mặt vỏ não

-Cấu tạo trong:

+Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não,dày 2-3 mm gồm 6 lớp

+Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh ( bắt chéo ở hành tủy hoặc ở tủy sống).

doc 9 trang Bình Lập 13/04/2024 380
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Bài 47 - 54", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Bài 47 - 54

Ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Bài 47 - 54
Sinh học 8
 BÀI 47: ĐẠI NÃO
1.Cấu tạo của đại não
-Cấu tạo ngoài: gồm 2 bán cầu não
+các rãnh chia mỗi bán cầu não làm 4 thùy(trán,đỉnh,chẩm, thái dương)
+Các khe tạo ra các khúc cuộn não->tăng diện tích bề mặt vỏ não
-Cấu tạo trong:
+Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não,dày 2-3 mm gồm 6 lớp
+Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh ( bắt chéo ở hành tủy hoặc ở tủy sống).
2.Sự phân vùng chức năng của đại não
-Vỏ đại não là trung tâm của các phản xạ có điều kiện
-Vỏ đại não có nhiều vùng chức năng riêng: vùng cảm giác,vùng vận động,vùng thính giác,vùng thị giác,vùng vận động ngôn ngữ
Vận dụng:
1.Trình bày cấu tạo ngoài và trong của đại não
2.Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người,chứng tỏ sự tiến hoá của người so với các động vật khác trong lớp thú.
 BÀI 48: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
1.Cung phản xạ sinh dưỡng
Đặc điểm
Cung phản xạ vận động
Cung phản xạ sinh dưỡng
Cấu tạo:
-Trung ương
-Hạch TK
-Đường hướng tâm
-Đường li tâm
Chức năng:

-Chất xám:đại não và tủy sống
-Không có
-Từ cơ quan thụ cảm->Trung ương.
-Đến thẳng cơ quan phản ứng
-Điều khiển hoạt động của cơ vân(có ý thức)

-Chất xám:trụ não và sừng bên tủy sống.
-Có
-Từ cơ quan thụ cảm->Trung ương
-Qua sợi trước hạch và sợi sau hạch,chuyển giao ở hạch thần kinh
-Điều khiển hoạt động của nội quan(không ý thức).

2.Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng
-Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm:
+Trung ương: não và tủy sống
+Ngoại biên:dây thần kinh và hạch thần kinh
+Gồm 2 phân hệ:Phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao cảm.
BÀI 49: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC
I.Cơ quan phân tích
-Cơ quan phân tích gồm:
+Cơ quan thụ cảm
+Dây thần kinh
+Bộ phận phân tích ở trung ương ( Vùng thần kinh ở đại não)
-Ý nghĩa: giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường
II.Cơ quan phân tích thị giác
-Cơ quan phân tích thị giác:
+Cơ quan thụ cảm thị giác
+Dây thần kinh thị giác
+Vùng thị giác ở thùy chẩm
1.Cấu tạo của cầu mắt
-Màng bọc: 3 lớp
+Màng cứng: phía trước là màng giác
+Màng mạch: phía trước là long đen
+Màng lưới:gồm các tế bào thụ cảm thị giác(tế bào nón,tế bào que)
-Môi trường trong suốt: thủy dịch,thể thủy tinh,dịch thủy tinh
2.Cấu tạo của màng lưới
-Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
-Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu
-Điểm vàng: là nơi tập trung tế bào nón
-Điểm mù: không có tế bào thụ cảm thụ giác
3.Sự tạo ảnh ở màng lưới
-Thể thủy tinh có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật
-Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên một ảnh thu nhỏ,lộn ngược->kích thích tế bào thụ cảm->dây thần kinh thị giác->vùng thị giác.
Vận dụng:
1.Nêu cấu tạo của cầu mắt và màng lưới
2.Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất?
 BÀI 50: VỆ SINH MẮT
I.Các tật của mắt
1.Cận thị
-Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần
-Nguyên nhân:+Bẩm sinh: do cầu mắt dài
 +Thể thủy tinh quá phồng do không giữ vệ sinh khi đọc sách
-Cách khắc phục: đeo kính mặt lõm(kính phân kì)
2.Viễn thị
-Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa
-Nguyên nhân:+Bẩm sinh: do cầu mắt quá ngắn
 +Thể thủy tinh bị lão hóa (xẹp)
-Cách khắc phục: đeo kính mặt lồi(kính hội tụ).
II.Bệnh về mắt
*Bệnh đau mắt hột
-Nguyên nhân: do vi rút
-Đường lây:+dùng chung khăn chậu với người bệnh
 +Tắm rửa trong ao hồ tù hãm.
-Triệu chứng:Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên
-Hậu quả: Khi hột vỡ làm thành sẹo->lông quặm->đục màng giác->mù lòa
-Cách phòng tránh:+Giữ vệ sinh mắt
 +Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ
*Các bệnh khác :Đau mắt đỏ,viêm kết mạc,khô mắt
Vận dụng:
1.Thế nào là cận thị? Nêu nguyên nhân và cách khắc phục
2.Tại sao người già phải đeo kính lão?
3.Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng ,trên tàu xe bị xóc nhiều?
4.Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh của bệnh đau mắt hột
 BÀI 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC
I.Cấu tạo của tai
*Cơ quan phân tích thính giác gồm:
-Tế bào thụ cảm thính giác
-Dây thần kinh thính giác (số VIII)
-Vùng thính giác ở thùy thái dương.
*Cấu tạo của tai:
-Tai ngoài:+Ống tai: hứơng sóng âm
 +Vành tai:hứng sóng âm
 +Màng nhĩ: khuếch đại âm
-Tai giữa:+Chuỗi xương tai: truyền sóng âm
 +Vòi nhĩ: cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ
-Tai trong:+Bộ phận tiền đình với các ống bán khuyên: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể .
 +Ốc tai:thu nhận kích thích sóng âm
II.Chức năng thu nhận sóng âm
-Sóng âm->màng nhĩ->chuỗi xương tai->cửa bầu->chuyển động ngoại dịch và nội dịch->rung màng cơ sở->kích thích cơ quan Cooc ti xuất hiện xung thần kinh->dây thần kinh thính giác->vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh)
III.Vệ sinh tai
-Giữ vệ sinh tai
-Bảo vệ tai:
+Không dùng vật nhọn, sắc ngoáy tai
+Giữ vệ sinh mũi, họng để phòng bệnh cho tai
+Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn
Vận dụng:
1.Quá trình thu nhận sóng âm diễn ra như thế nào giúp ta nghe được?
2.Vì sao ta có thể xác định được âm thanh phát ra từ bên phải hay bên trái?
 BÀI 52: PHÂN BIỆT PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN 
 VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
I.Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
-Phản xạ không điều kiện(PXKĐK): là phản xạ sinh ra đã có,không cần phải học tập
-Phản xạ có điều kiện(PXCĐK): là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện
II.Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1.Hình thành phản xạ có điều kiện
-Thí nghiệm Paplop: sgk/167
-Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện:
+Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện
+Quá trình kết hợp đó phải lặp đi lặp lại nhiều lần
-thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là hình thành đường lien hệ thần kinh tạm thời nối các vùng vỏ đại não với nhau.
2.Ức chế phản xạ có điều kiện
-Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố->phản xạ mất dần
*Ý nghĩa:
-Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi
-Hình thành các thói quen,tập quán tốt đối với con người
III.So sánh tính chất của PXKĐK với PXCĐK
Tính chất của PXKĐK
Tính chất của PXCĐK
-Trả lời kích thích tương ứng hay kích hích không điều kiện
-Bẩm sinh
-Bền vững
-Có tính di truyền,mang tính chủng loại
-Số lượng hạn chế
-Cung phản xạ đơn giản
-Trung ương ở trụ não,tủy sống

-Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện
-Qua quá trình học tập và rèn luyện
-Dễ mất khi không củng cố
-Có tính chất cá thể ,không di truyền
-Số lượng không hạn chế
-Hình thành đường liên hệ tạm thời
-trung ương ở vỏ đại não
Vận dụng:
1.Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
2.Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con người.
BÀI 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI
I.Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người
- Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện là 2 quá trình thuận nghịch liên quan mật thiết với nhau->giúp cơ thể thích nghi với đời sống.
II.Vai trò của tiếng nói và chữ viết
-Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao
-Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau
III.Tư duy trừu tượng
-Từ những thuộc tính chung của sự vật, con người biết khái quát thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ
-Khả năng khái quát hóa,trừu tượng hóa-> là cơ sở của tư duy trừu tượng
BÀI 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH
I.Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe
-Ngủ là quá rình ức chế tự nhiên của não bộ đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.
-Biện pháp có giấc ngủ tốt:
+Cơ thể sảng khoái
+Chỗ ngủ thuận tiện
+Không dung các chất kích thích như: trà,cà phê
+Tránh các kích thích ảnh hưởng tới giấc ngủ
II.Lao động và nghỉ ngơi hợp lí
-Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh
-Biện pháp:+Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày
 +Giữ cho tâm hồn thanh thản,tránh suy nghĩ lo âu
 +Có chế đọ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
III.Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh
Chất kích thích
-Rượu
-Nước chè,cà phê
-Hoạt động vỏ não bị rối loạn,trí nhớ kém
-Kích thích hệ thần kinh,gây khó ngủ
Chất gây nghiện
-Thuốc lá
-Ma túy
-Cơ thể suy yếu,dễ mắc các bệnh ung thư,khả năng làm việc trí óc giảm,trí nhớ kém.
-Suy yếu nòi giống,cạn kiệt kinh tế,lây nhiễm HIV,mất nhân cách

 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT SINH 8 
 Năm học 2019- 2020
BÀI 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
1) Nêu các tác nhân và tác hại cho hệ bài tiết nước tiểu.
Tác nhân:
Các chất độc hại có trong thức ăn
Khẩu phần ăn không hợp lí
Các vi khuẩn gây bệnh
Tác hại:
Cầu thận bị viêm và suy thoái à lọc máu trì trệ, cơ thể nhiễm độc, chết
Ông thận bị tổn thương à đầu độc cơ thể
Đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn à bí tiểu, nguy hiểm tính mạng
2) Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước.
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí:
+ Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước.
- Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay không nên nhịn.
3) Tại sao phải uống nước nhiều và không nên nhịn tiểu lâu?
- Uống nước nhiều tạo điều kiện cho lọc máu thuận lơi.
- Không nên nhịn tiểu để hạn chế khả năng tạo sỏi.
BÀI 46: TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN
1) So sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não.
Các bộ phận
Trụ não
Não trung gian
Tiểu não
Cấu tạo
- Gồm hành não, cầu não và não trung gian. 
- Chất trắng bao ngoài, chất xám là các nhân xám.
- Gồm đồi thị và dưới đồi thị.
- Đồi thị và các nhân xám, nằm dưới đồi là chất xám 
- Gồm: vỏ chất xám nằm ngoài.
- Chất trắng là các đường dẫn truyền liên hệ giữa tiểu não với các phần khác cũa hệ thần kinh 
Chức năng
- Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng như tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp
- Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt
- Điều hòa, phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể 

2) Vì người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
Do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng bị ảnh hưởng. 
BÀI 49: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC
1) Cơ quan phân tích thị giác gồm: Tế bào thụ cảm thị giác; dây thần kinh thị giác (dây số II) và trung ương ở thùy chẩm.
2) Nêu cấu tạo của màng lưới. 
- Gồm tế bào nón và tế bào que: 
+ Tế bào nón tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc (ánh sáng ban ngày). 
+ Tế bào que tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu (ánh sáng ban đêm). 
- Trên màng lưới có điểm vàng và điểm mù:
+ Điểm vàng là nơi tập trung nhiều tế bào nón. 
+ Điểm mù không có tế bào thụ cảm thị giác.
3) Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất?
- Tế bào nón tập trung chủ yếu ở điểm vàng.
- Mỗi tế bào nón liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác nên chi tiết ảnh được truyền về não trung thực nhất.
4) Tại sao vào ban đêm ta không nhìn rõ được vật?
Do ban đêm ánh sáng yếu, các tế bào nón không hoạt động ở cường độ ánh sáng yếu mà chỉ có các tế bào que hoạt động được.
Bài 52: PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
1) Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện?
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
2) Dựa vào hình vẽ/ trang 167, trình bày quá trình thành lập phản xạ có điều kiện tiết nước bọt khi có ánh đèn ở chó.
Bước 1 : Bật đèn kích thích vùng thị giác ở vùng thùy chẩm
Bước 2 : Khi cho chó ăn kích thích trung khu tiết nước bọt
Bước 3 : Bật đèn cho chó ăn, 2 vùng thần kinh bị kích thích
Bước 4 : Bật đèn cho chó ăn, lặp đi lặp lại nhiều lần, đường liên hệ thần kinh đã được hình thành giữa hai vùng thần kinh
3) Nêu rõ ý nghĩa của sự thành lập và sự ức chế phản xạ có điều kiện.
- Đối với động vật: Đảm bảo sự thích nghi với môi trường sống và điều kiện sống luôn thay đổi.
- Đối với con người: Hình thành các thói quen, tập quán tốt.
4) Phân biệt tính chất của PXKĐK và PXCĐK.
Tính chất của PXKĐK
Tính chất của PXCĐK
Trả lời các kích thích tương ứng 
Trả lời các kích thích bất kì 
Bẩm sinh
Được hình thành trong đời sống
Bền vững
Dễ mất khi không củng cố
Có tính di truyền, mang tính chất chủng loại
Không di truyền, có tính chất cá thể
Số lượng hạn chế
Số lượng không hạn định
Cung phản xạ đơn giản
Hình thành đường liên hệ tạm thời
Trung ương nằm ở trụ não hoặc tủy sống
Trung ương thần kinh nằm ở vỏ não

Hình: Não bộ bổ dọc Hình Cấu tạo cầu mắt
YÊU CẦU:
-CÁC EM GHI BÀI VÀO TẬP VÀ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VẬN DỤNG
-CHÉP ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT HOẶC IN RAVÀ HỌC THUỘC ĐỀ CƯƠNG

File đính kèm:

  • docon_tap_mon_sinh_hoc_lop_8_bai_47_54.doc