Ôn tập môn Sinh học THCS - Tuần 22 - Năm học 2020-2021
I. Cấu tạo của tảo
1/ Quan sát tảo xoắn
+ Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật nối tiếp nhau
+ Thể màu có diệp lục
+ Tảo xoắn sinh sản: sinh dưỡng hoặc tiếp hợp
2/Quan sát Rong mơ
+ Có hình dạng ngoài giống cây, nhưng chưa có Thân , lá, rễ .. thực sự
+ Có chất màu phụ màu nâu
+ Rong mơ sinh sản: sinh dưỡng hoặc hữu tính
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Sinh học THCS - Tuần 22 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Sinh học THCS - Tuần 22 - Năm học 2020-2021
ÔN TẬP MÔN SINH - TUẦN 22 (17/2 đến 20/2/2021) Học sinh thực hiện trong thời gian 45 phút Nộp bài về GVBM lúc 21g , ngày 20/2/2021( kèm địa chỉ phần bài tập) Sau khi đi học bình thường học trở lại, GVBM sẽ dành thời gian giảng bài, sửa bài cho HS Nếu các em đã chép nội dung bài học trước tết thì chỉ làm phần bài tập KHỐI 6 Chương VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT Bài 37: TẢO I. Cấu tạo của tảo 1/ Quan sát tảo xoắn + Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật nối tiếp nhau + Thể màu có diệp lục + Tảo xoắn sinh sản: sinh dưỡng hoặc tiếp hợp 2/Quan sát Rong mơ + Có hình dạng ngoài giống cây, nhưng chưa có Thân , lá, rễ .. thực sự + Có chất màu phụ màu nâu + Rong mơ sinh sản: sinh dưỡng hoặc hữu tính II.Một vài loại tảo khác thường gặp. Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu , tảo silic...( xem hình 37.3 SGK/ 124) Tảo đa bào: tảo vòng, rau diếp, rau câu... ( xem hình 37.4 SGK/ 124) III.Vai trò của tảo. Góp phần cung cấp oxi và thức ăn cho động vật ở nước. Một số tảo cũng được dùng làm thuốc, thức ăn cho người và gia súc. Bên cạnh đó một số trường hợp tảo cũng gây hại ( hiện tượng nước nở hoa ) Bài 38: RÊU – CÂY RÊU I.Môi trường sống của rêu Rêu sống ở nơi ẩm ướt: bờ tường, thân cây, vách đá... II. Quan sát cây rêu. Rêu có cấu tạo: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn lá chưa có mạch dẫn rễ giả và chưa có hoa III. Túi bào tử và sự phát triển của rêu. - Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở ngọn cây - Rêu sinh sản bằng bào tử: Bào tử nảy mầm và phát triển thành cây rêu IV. Vai trò của rêu + Tạo mùn cho đất + Tạo than bùn, chất đốt, làm phân bón. BÀI TẬP Học sinh hoàn thành bài tập chọn một trong hai hình thức sau: 1/ file word: ghi đáp án gửi GVBM 2/ google biểu mẫu theo đường link: https://forms.gle/dFsiLd3HXLYoLgNR6 ( ưu tiên cách này) copy đường link Thời gian hoàn thành bài tập hết ngày 21h ngày 20/2/2021 Kết quả bài tập sẻ được GVBM ghi nhận để cộng vào cột điểm thường xuyên khi vào học lại. Liên lạc với Cô Hằng https://www.facebook.com/hang.quah Zalo: 0769617347 Mail: icequeen_20022007@yahoo.com.vn Cô Nga: Gmail: ngohongnga123@gmail.com Zalo: 0775845725 Cô Chi: Gmail: megiaqua123@gmail.com Zalo:0909952284 Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Loại tảo nào dưới đây có màu xanh lục ? A. Rong mơ B. Tảo xoắn C. Tảo nâu D. Tảo đỏ Câu 2. Loại tảo nào dưới đây có cấu tạo đơn bào ? A. Tảo tiểu cầu B. Rau diếp biển C. Tảo sừng hươu D. Rong mơ Câu 3. Loại tảo nào dưới đây có môi trường sống là nước mặn ? A. Tảo vòng B. Tảo xoắn C. Tảo silic D. Tảo sừng hươu Câu 4. Loại tảo nào dưới đây có màu nâu ? Rau diếp biển Tảo xoắn Rong mơ Tảo vòng Câu 5. Vì sao nói “Tảo là thực vật bậc thấp” ? A. Vì chúng không có khả năng quang hợp B. Vì cơ thể chúng có cấu tạo đơn bào C. Vì cơ thể chúng chưa có rễ, thân, lá thật sự. D. Vì chúng sống trong môi trường nước. Câu 6. Rêu thường sống ở A. môi trường nước. B. nơi ẩm ướt. C. nơi khô hạn. D. môi trường không khí. Câu 7. Hình thức sinh sản của rêu ? A. Sinh sản bằng bào tử B. Sinh sản bằng hạt C. Sinh sản bằng cách phân đôi D. Sinh sản bằng cách nảy chồi Câu 8. Trên cây rêu, cơ quan sinh sản nằm ở đâu ? A. Mặt dưới của lá cây B. Rễ cây C. Ngọn cây D. Dưới nách mỗi cành Câu 9. Đặc điểm khác nhau của rêu với thực vật có hoa? A. Thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh B. Chưa có rễ chính thức C. Chưa có hoa D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 10. So với tảo, rêu có đặc điểm nào ưu việt hơn ? A. Có thân và lá chính thức B. Có rễ thật sự C. Thân đã có mạch dẫn D. Không phụ thuộc vào độ ẩm của môi trường CHÚC CÁC EM MỘT NĂM MỚI ĐẦY SỨC KHỎE VÀ HOÀN THÀNH TỐT NỘI DUNG HỌC Ở NHÀ KHỐI 7 NỘI DUNG HỌC TẬP TRỰC TUYẾN MÔN SINH HỌC 7 – ÔN TẬP TUẦN 22( 17/2-20/2/2021) NĂM HỌC: 2020 – 2021 GV soạn: Phan Duy Hiệp. Zalo: 0822513488 LƯU Ý: Ghi làm bài vào tập Sinh. Khi đi học trở lại GV sẽ chấm điểm tập để lấy điểm cộng. Đọc kỹ câu hỏi và SGK (không hỏi GV những thông tin đã có trong SGK). HS làm bài tập :Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu hoặc ghi câu trả lời đúng nhất hoặc điền nội dung còn thiếu. CÂU HỎI Câu 1: Nơi sống và tập tính của thỏ là ... Câu 2: Thức ăn và tập tính ăn là: a. Ăn chủ yếu sâu bọ, bằng cách nuốt chửng. b. Ăn cỏ, lá..bằng cách gặm nhấm. c. Ăn cỏ,..bằng cách nhai lại. Câu 3: Đặc điểm sinh sản của thỏ là gì? a. Thụ tinh trong. Đẻ trứng. b. Thụ tinh trong. Nuôi con bằng sữa diều. c. Thụ tinh trong. Đẻ con, thai sinh. Câu 4: Cơ quan nào gúp thỏ phát hiện sớm và thoát khỏi kẻ thù? a. Mũi, lông xúc giác và chi sau. b. Mắt và long mao. c. Mắt, lông xúc giác và chi sau. Câu 5: Tại sao khi chạy trốn kẻ thù thỏ không chạy theo một đường thẳng mà chạy theo hình chữ Z? Trả lời: Câu 6: Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì: a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước b. Nuôi con bằng sữa c. Bộ lông dày, giữ nhiệt Câu 7: Em hãy giải thích ngắn gọn (khoảng 2-3 dòng) tại sao thỏ thay lông vào đầu mùa xuân? Trả lời: Câu 8: Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do: a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. c. Con non chưa biết bú sữa. Câu 9: Vai trò của thỏ đối với đời sống con người là gì? Trả lời: Câu 10: Em hãy nêu 4 biện pháp bảo vệ sự đa dạng của loài thỏ mà em biết? Trả lời: CHÚC CÁC EM MỘT NĂM MỚI ĐẦY SỨC KHỎE VÀ HOÀN THÀNH TỐT NỘI DUNG HỌC Ở NHÀ KHỐI 8 ÔN TẬP MÔN SINH - TUẦN 22 (17/2 đến 20/2/2021) Học sinh thực hiện trong thời gian 45 phút Nộp bài về GVBM lúc 16 g 15 phút, ngày 18/2/2021 Sau khi đi học bình thường học trở lại, GVBM sẽ dành thời gian giảng bài, sửa bài cho HS KHỐI 8 *HS thực hiện sẽ chấm đổi điểm như sau: -Hoàn thành xuất sắc: 8 - 10 đ ( một dấu cộng môn Sinh) -Hoàn thành khá: 7 đ -Hoàn thành: 5 - 6 đ -Chưa hoàn thành: 0 - 4 đ ( một dấu trừ môn Sinh) * Đây là bài ÔN TẬP KIẾN THỨC ĐÃ HỌC. * Nếu bài trước Tết, bài này và bài tuần sau có ít nhất 2 bài nhận cột điểm từ 0 đến 4đ (GVBM trừ hẳn 1đ Sinh vì con không hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao) *Thời gian hoàn thành: hạn chót 16 g ( 18/2/2021) ( Sau giờ và ngày này coi như nộp trễ trừ 1 đ bài làm hiện hành) BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG TỪ BÀI 34 ĐẾN 42 SGK HS CÓ 2 CÁCH NỘP BÀI: Cách 1: Làm trực tiếp trên đường link sau: ( ưu tiên cách này) https://forms.gle/4bzoEnsWGVZZoSix6 HS có thể copy link vào thanh địa chỉ web để mở ( nếu bấm trực tiếp không được) Cách 2: Làm bài, chụp gửi qua zalo, messenger, gmail cho GVBM. - Lớp 8/1, 8/3, 8/5, 8/7, 8/9 Gmail: nhung.31sh16@gmail.com Zalo: 0932043484 https://www.facebook.com/q8nguyennhung - Lớp 8/2, 8/4, 8/6, 8/8 Gmail: duyhiepcnsk07@gmail.com Zalo: 0822513488 Họ tên: Lớp: BÀI TẬP: ( 2 trang/ 10 câu. 1 câu/ 1đ) Cách làm bài: - Hãy khoanh tròn hay đánh tích vào câu được chọn ( bài dơ trừ điểm nha) - Trước khi in để làm nhớ định dạng cho đẹp đó. - Không có điều kiện in thì ghi tay cũng được ( ít nhất chữ đọc được) - Làm xong rồi chụp hình nộp GVBM. Loại vitamin nào dưới đây không tan trong dầu, mỡ ? A b.C c. D d.K Chất khoáng nào là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người ? Iốt b.Sắt c.Canxi d.Kali Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây ? Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cơ thể Tất cả các phương án còn lại Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic). 60% b.70% c. 80% d.90% Cầu thận được tạo thành bởi? a. Một chuỗi các tĩnh mạch thận xếp nối tiếp nhau b. Hệ thống các động mạch thận xếp xen kẽ nhau c. Một búi mao mạch dày đặc d. Một búi mạch bạch huyết có kích thước bé Xếp đúng thứ tự: Các quá trình tạo thành nước tiểu ? 1.Quá trình lọc máu; 2.Quá trình hấp thụ lại; 3. Quá trình bài tiết tiếp 1.Quá trình hấp thụ lại ; 2.Quá trình lọc máu ; 3. Quá trình bài tiết tiếp 1.Quá trình lọc máu ; 2.Quá trình bài tiết tiếp ; 3. Quá trình hấp thụ lại Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ? Ăn quá mặn, quá chua Uống nước vừa đủ Đi tiểu khi có nhu cầu Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào? Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái Thận, cầu thận, bóng đái Thận, bóng đái, ống đái Thận, ống thận, bóng đái, ống đái. Khi bị bỏng nhẹ, chúng ta cần phải thực hiện ngay thao tác nào sau đây ? a.Băng bó vết bỏng bằng bông và gạc sạch b. Bôi kem liền sẹo lên phần da bị bỏng c. Ngâm phần da bị bỏng vào nước lạnh và sạch d. Rửa vết thương trên vòi nước với xà phòng diệt khuẩn Khi bị mụn trứng cá, chúng ta cần lưu ý điều gì ? Tất cả các phương án còn lại Rửa mặt thật sạch ngày 2 lần Không nặn mụn, hạn chế sờ tay lên mặt Nếu xuất hiện bội nhiễm, hãy nhanh chóng tìm đến các bác sĩ chuyên khoa HẾT CHÚC CÁC EM MỘT NĂM MỚI ĐẦY SỨC KHỎE VÀ HOÀN THÀNH TỐT NỘI DUNG HỌC Ở NHÀ KHỐI 9 ÔN TẬP MÔN SINH - TUẦN 22 (17/2 đến 20/2/2021) KHỐI 9: Tuần này các em làm bài tập ôn để ôn lại kiến thức và sẽ lấy 1 cột điểm thường xuyên BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 1 MÔI TRƯỜNG VÀ SINH VẬT Bài tập ôn tập có 9 câu hỏi. Học sinh làm bài và nộp theo 2 cách: 1/Chụp hình bài làm gửi qua Zalo, Messenger hoặc email cho gvbm 2/ Truy cập vào link sau đây để làm (ưu tiên cách này): https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSc9mje5Gsu_eriGdzs2osaCRmecGqv67R8BUO1kBf1DQa-eUQ/viewform Hạn chót nộp bài lúc 7g thứ bảy ngày 21/2/2021 https://docs.google.com/forms/d/16AYDDt3CYjgjbyrrGgZnwyqZN5mkAFghiOWfPW7unqs/editTop of Form Câu 1: Hãy lựa chọn đáp án đúng về khái niệm Môi trường? * A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh vật. B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật. C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái vô sinh hoặc hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh vật. D. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái hữu sinh ảnh hưởng gián tiếp đến đời sống sinh vật. Câu 2: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi * A. chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác. B. chúng tạo ra nơi ở cho các sinh vật khác. C. chúng cung cấp dinh dưỡng cho các sinh vật khác. D. chúng cung cấp nơi ở cho các sinh vật khác Câu 3: Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước (1), nhiệt độ không khí (2), kiến (3), ánh sáng (4), rắn hổ mang (5), cây gỗ (6), gỗ mục (7), sâu ăn lá cây (8). Những nhân tố nào thuộc nhóm nhân tố sinh thái vô sinh? * A. (1), (2), (4), (7) B. (1), (2), (4), (5), (6) C. (1), (2), (5), (6) D. (3), (5), (6), (8) Câu 4: Các nhân tố sinh thái vô sinh gồm có * A. nấm, gỗ mục, ánh sáng, độ ẩm. B. gỗ mục, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm. C. vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật. D. ánh sáng, nhiệt độ, gỗ mục, cây gỗ. Câu 5: Cho các loài động vật sau: cáo, dê, dơi, chồn, cú mèo, trâu, chó, nai. Những loài động vật thuộc nhóm động vật ưa tối là * A. cáo, chồn, cú mèo. B. cáo, dơi, chồn, cú mèo. C. cáo, dơi, chồn. D. cáo, dơi, cú mèo. Câu 6: Động vật nào sau đây thuộc nhóm động vật ưa sáng? * A. Dơi B. Cú mèo C. Chim chích chòe D. Diệc Câu 7: Các em vẽ ra giấy 2 sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của 2 loài sau a) Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +89oC, trong đó điểm cực thuận là +55oC. b) Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ -7oC đến +66oC, trong đó điểm cực thuận là +32oC. * Câu 8: Cho các loại cây sau: Bạch đàn, lá lốt, dong riềng, cây xoài, cây phượng, bằng lăng. Những cây nào thuộc nhóm cây ưa bóng? * A. Lá lốt, dong riềng. B. Lá lốt, dong riềng, bằng lăng. C. Bạch đàn, cây xoài, cây phượng, bằng lăng. D. Lá lốt. Câu 9: Quan sát trong tự nhiên, hãy chọn môi trường sống phù hợp cho các sinh vật sau * Sinh vật: Bọ chét Ong Giun đất Môi trường sống: Trong đất Sinh vật Đất và không khí CHÚC CÁC EM MỘT NĂM MỚI ĐẦY SỨC KHỎE VÀ HOÀN THÀNH TỐT NỘI DUNG HỌC Ở NHÀ
File đính kèm:
on_tap_mon_sinh_hoc_thcs_tuan_22_nam_hoc_2020_2021.docx

