Ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 6+7+8

CÁC TỪ NỐI: VÀ, NHƯNG, BỞI VÌ, HOẶC, CHO NÊN, DO ĐÓ, TUY NHIÊN

Connectives (các từ nối): and, but, because, or, so, therefore, however có chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau.

1. And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói

EX: My hobbies are playing soccer and listening to music.

2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau

EX: I want other car but I have no money.

doc 23 trang Bình Lập 13/04/2024 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 6+7+8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 6+7+8

Ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 6+7+8
UNIT 6. THE ENVIRONMENT
A. VOCABULARY:
01.
cover
/’kLvәr/
v
Che phủ
02.
deforestation 
/difɔrәs’teiʃәn/
n
Phá rừng
03.
disappointed
/disә’pɔintid/
a
Thất vọng
04.
dump
/dLmp/
n/v
Bãi rác, dìm
05.
dynamite
/’dainәmait/
n
Thuốc nổ
06.
environment
/in’vairәnmәnt/
n
Môi trường
07.
fence
/fens/
n
Hàng rào
08.
flow
/flәʊ/
n/v
Dòng chảy, chảy
09.
fly
/flai/
n/v
Con ruồi, bay
10.
foam
/fәʊm/
n
Bọt 
11.
folk
/fәʊk/
n
Người (tục)
12.
garbage 
/’ga:rbidʒ/
n
Rác thải
13.
hedge
/hedʒ/
n
Hàng rào cây
14.
junkyard
/dʒLŋkja:rd/
n
Bãi thải
15.
mass
/mæs/
n
Khối, đống
16.
minimize
/’minәmaiz/
v
Giảm, nhỏ nhất
17.
persuade
/pәr’sweid/
v
Thuyết phục
18.
pesticide
/’pestәsaid/
n
Thuốc trừ sâu
19.
pollute
/pә’lu:t/
v
Gây ô nhiễm
20.
pollution
/pә’lu: ʃәn/
n
Sự ô nhiễm
21.
prevent
/pri’vent/
v
Ngăn cản
22.
provide
/prә’vaid/
v
Cung cấp
23.
reduce
/ri’du:s/
v
Cắt giảm
24.
rock
/rɔk/
n
Đá, tảng đá
25.
row
/rәʊ/
n
Hàng, hàng lối
26.
sewage
/su:idʒ/
n
Nước thải
27.
spray
/sprei/
v
Xịt, phun
28.
trash
/træʃ/
n
Đồ bỏ
29.
unpolluted
/Lnpә’lu:tәd/
a
Không ô nhiễm
30.
wrap
/ræp/
v
Gói, bọc
B. GRAMMAR: 
TÍNH TỪ & TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ
(Adjectives & Oder of adjectives)
I - ĐỊNH NGHĨA
Tính từ là từ chỉ tính chất, đặc điểm của người hoặc vật hay sự việc,.. thường được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.
Ví dụ:
 - It is a good computer. (Đó là một cái máy vi tính tốt.)
 - She has black eyes. (Cô ấy có đôi mắt màu đen)
II - PHÂN LOẠI TÍNH TỪ
Có nhiều cách phân loại tính từ, dựa vào mục đích sử dụng ta có thể chia tính từ làm hai loại:
1. Tính từ miêu tả ý kiến, quan điểm chủ quan(opinion)
Ví dụ:
 - She is very kind. (Cô ấy rất tốt bụng)
 - She is an unrealiable person. (Cô ấy là một người không đáng tin tưởng.)
 - > Đây là ý kiến, quan điểm của người nói về đối tượng được nói đến. Đây chỉ là ý kiến chủ quan, mỗi người khác nhau sẽ có những nhận xét khác nhau về cùng một đối tượng.
2.  Tính từ miêu tả những đặc điểm thực tế (factual)
* Size (Kích cỡ): big, small, long, short,
Ví dụ:
 - She has a long dress. (Cô ấy có một chiếc váy dài.)
* Age (tuổi thọ): old, new, young, 
 - His father looks very young. (Bố của cậu ấy trông rất trẻ.)
* Shape (hình dạng): round, oval, square,
 - She has a round face. (Cô ấy có một khuôn mặt tròn.)
* Color (Màu sắc): yellow, black, white,
 - It is a black wallet. (Đó là một chiếc ví màu đen.)
* Origin (Nguồn gốc): Japanese, French,
 - It is a Japanese bag. (Đó là một cái túi được sản xuất ở Nhật.)
* Material (chất liệu): wooden, woollen, plastic
 - It is a wooden house. (Đó là một ngôi nhà làm bằng gỗ.)
* Purpose (mục đích): walking (shoes), sleeping (bag),
Ví dụ:
 - I have just bought a pair of walking shoes. (Tôi vừa mua một đôi giày đi bộ mới.)
III - VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ TRONG CÂU
1. Tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ: adj + N
Ví dụ:
 - She is a beautiful girl. (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp.)
Ta thấy tính từ “beautiful” được sử dụng trước danh từ “girl”, và bổ nghĩa cho danh từ này.
2. Tính từ đi sau các động từ tình thái: be/ get/ seem/ sound/ smell/ taste,..
Ví dụ:
 - It is getting dark. (Trời đang tối dần.)
 - It sounds interesting. (Điều đó nghe có vẻ thú vị đấy.)
3. Tính từ đi sau các đại từ bất định (anyone, anything, someone, something,)
Ví dụ:
 - Is there anything new? (Có điều gì mới không?)
4. Môt số tính từ chỉ đứng trước danh từ: main, only, former, indoor, outdoor,
Ví dụ:
 - This is the main idea of the topic. (Đây là ý chính của chủ đề này.)
Ta KHÔNG nói: This idea is main.
5. Một số tính từ chỉ đi sau động từ tình thái: afraid, asleep, alone, alive, alone,
Ví dụ:
She is asleep. (Cô ấy đang ngủ.)
KHÔNG nói: She is an asleep person.
IV - TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ
Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
* Cách nhớ: OpSAShCOMP
* Chú ý:
+  Thông thường có tối đa BA tính từ đứng trước một DANH TỪ
Ví dụ:
 - It is a beautiful long new dress. (Đó là một chiếc váy mới dài đẹp.)
Ta có:            beautiful: là tính từ chỉ ý kiến, nhận xét (opinion)
                        long: là tính từ chỉ kích thước (size)
                       new: là tính từ chỉ tuổi thọ (Age)
 - She has bought a square white Japanese cake. (Cô ấy mua một chiếc bánh Nhật màu trắng hình vuông.)
Ta có:            
                       square: là tính từ chỉ hình dạng (shape)
                       white: là tính từ chỉ màu sắc (color)        
                       Japanese: là tính từ chỉ nguồn gốc (origin)         
+  Ta có thể dùng “and” để nối giữa 2 hay nhiều tính từ cùng loại.
Ví dụ:
 - It is a black and white television. (Đó là một chiếc ti vi đen trắng.)
Ta thấy “black” và “white” là hai tính từ cùng chỉ màu sắc.
+  Ta có thể sử dụng “but” để nối giữa hai tính từ thể hiện sự đối lập.
Ví dụ:
 - It is a cheap but interesting book. (Đó là một cuốn sách rẻ tiền nhưng rất thú vị.)
+ Khi nói về kích thước thì ta sẽ sử dụng tính từ chỉ chiều dài đứng trước tính từ chỉ chiều rộng.
Ví dụ:
 - It is a long large road. (Đó là một con đường dài rộng.)
Ta thấy “long” là tính từ chỉ chiều dài và “large” là tính từ chỉ chiều rộng.
TRẠNG TỪ
(Adverbs)
I - ĐỊNH NGHĨA
Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay các trạng từ khác.
Ví dụ:
 - She looks very attractive. (Cô ấy trông rất quyến rũ.)
Ta thấy “very” là trạng từ, đứng trước tính từ “attractive” để bổ nghĩa cho tính từ này.
 - He runs quite quickly. (Anh ấy chạy khá nhanh.)
Ta thấy “quite” và “quickly” đều là trạng từ. Trong đó “quickly” là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “run” (chạy như thế nào - > chạy nhanh), và “quite” là trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ “quickly” (nhanh như thế nào - > khá nhanh).
II - CÁC LOẠI TRẠNG TỪ
Dựa vào mục đích ta chia trạng từ làm 5 loại:
1. Trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner): Chỉ cách thức hành động, hoạt động xảy ra như thế nào như: angrily (một cách giận dữ), slowly (một cách chậm chạp), interestingly (một cách thú vị),
Ví dụ:
 - My father looked at me anrily. (Bố tôi nhìn tôi một cách giận dữ.)
Trạng từ “angrily” là trạng từ chỉ cách thức bổ nghĩa cho cụm động từ “looked at me”(nhìn tôi như thế nào - > nhìn tôi một cách giận dữ.)
2. Trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of place): Chỉ địa điểm, nơi chốn xảy ra hành động, hoạt động như: here (ở đây), there (ở đó), 
Ví dụ:
 - I have lived here for a long time. (Tôi sống ở đây lâu rồi.)
Ta có “here” là trạng từ chỉ nơi chốn, chỉ ra địa điểm xảy ra hoạt động “sống” (sống ở đâu - > sống ở đây.)
3. Trạng từ chỉ thời gian (adverbs of time): Chỉ thời gian, thời điểm xảy ra hành động, hoạt động như: yesterday, last week, last month, .
Ví dụ:
 - My sister came home late yesterday. (Hôm qua, chị tôi về nhà muộn.)
Ta thấy “hôm qua” là trạng từ chỉ thời gian, chỉ ra thời điểm xảy ra việc “về nhà muộn” (Về nhà muộn khi nào - > về nhà muộn hôm qua.)
4. Trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency): Chỉ tuần suất xảy ra hành động, hoạt động như:
 - always (luôn luôn)
 - usually (thường thường)
 - often (thường)
 - sometimes (thỉnh thoảng)
 - seldom (hiếm khí)
 - rarely (hiếm khi)
 - never (không bao giờ)
Ví dụ:
I seldom cook meals. (Tôi hiếm khi nấu ăn.)
Ta thấy trạng từ “seldom” chỉ tần suất của hoạt động “nấu ăn”.
5. Trạng từ chỉ mức độ (adverbs of degree): Chỉ mức độ xảy ra hành động, hoạt động như:
 - completely/ absolutely (hoàn toàn, một cách hoàn chỉnh),
 - extremely (vô cùng..)
 - very (rất)
 - quite (khá)
 - fairly (tương đối)
 - a little/ a bit (một chút)
 - hardly (hầu như không)
Ví dụ:
 - I have finished my work completely. (Tôi đã hoàn thành công việc một cách hoàn chỉnh)
Ta thấy trạng từ “completely” chỉ mức độ hoàn thành công việc là 100%.
III - VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU
Trạng từ có thể đứng đầu câu, đứng giữa câu hoặc đứng cuối câu.
 -  Last year I went to HCM city to visit my friends. (Năm ngoái tôi tới thành phố HCM để thăm các bạn của tôi.)
 - She often goes to school at 6. 30 a. m. (Cô ấy thường đi học vào lúc 6 giờ.)
 - My family went to Nha Trang yesterday. (Gia đình tôi tới Nha Trang ngày hôm qua.)
1. Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong câu:
* Đứng trước hoặc đứng sau động từ/ cụm động từ mà nó bổ nghĩa.
Ví dụ:
 - He finished his examination quickly. (Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng.)
 - He quickly finished his examination. (Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng.)
Ta thấy trạng từ chỉ cách thức “quickly” được dùng để bổ nghĩa cho cụm động từ “finished his examination” và nó có thể đứng trước hoặc đứng sau cụm từ mà nó bổ nghĩa. 
C. Exercise
I. Choose the best option to complete these following sentences.
1. He_________ to find a job, but he had no luck.
A. tried hard	B. hardly tried	C. tried hardly	D. try hardly
2. Solar energy doesn’t cause_________.
A. pollution	B. polluted	C. pollute	D. pollutant
3. Are you lookingh forward_________ my letter?
A. to see	B. to seeing	C. saw	D. seeing
4. “_________” means a piece of land full of rubbish.
A. junkyard	B. treasure	C. hedge	D. stream
5. Dynamite_________ many years ago.
A. has invented	B. invented	C. was invented	D. were invented
6. Mary said to me “ can you speak English ?” In reported speech the sentence will be: She asked me_________
A. if I can speak English.	B. if I could speak English.
C. If can I speak English.	D. If I could speak English?
7.I live very far from school. I wish________
A. I lived far from school.	B. I lived close to school.
C. I live near the school now.	D. I don’t live very far from school
8. If he_________ hard today, can he have a holiday tomorrow?
A. works	B. will work	C. worked	D. would worked
9. Because there_________ no buses, we had to take a taxi.
A. are	B. is	C. was	D. were
10. We plan to_________ this Saturday.
A. go hiked	B. go hiking	C. go to hike	D. go hike
11. I’ll have to buy a map_________ I don’t know this area.
A. if	B. because	C. when	D. because of
12. It is recommended that he_________ this course.
A. took	B. take	C. take	D. taking
13. He’s running so fast. I_________ catch up with him.
A. cannot hardly	B. can hardly	C. not hardly	D. could hardly
14. It is important that he_________ take the final examination.
A. has to	B. have to	C. had to	D. having to
15. I will be_________ if she manages to sell that motorbike at a high price.
A. surprised	B. surprise	C. surprising	D. to surprise
16. Unless you understand. I_________ explain it again to you.
A. am	B. was	C. will.	D. would
17. If you know where she lives, please let me_________.
A. know	B. knew	C. known	D. to know
18. If he_________ a student, he will get a discount.
A. were	B. was	C. were	D. will be
19. _________ you are interested in this film, don't go to see it at any cost.
A. Unless	B. If	C. Because	D. So
20. If you like that book. l will give it_________ you as my present.
A. to	B. from	C. at	D. for
21. If you are busy, we_________ this by ourselves.
A. will do	B. did	C. would do	D. doing
22. How about_________ dinner with us on Sunday?
A. to have	B. have	C. have had	D. having
23. My brother is very fond of_________ to pop and rock music.
A. listen	B. to listen	C. listening	D. listens
24. Life today is very different_________ life 50 years ago.
A. to	B. from	C. with	D. at
25. My uncle is a_________. He often does research in his laboratory.
A. science	B. scientist	C. scientific	D. scientists
26. My father arrives in Singapore_________ Monday evening.
A. in	B.at	C. from	D. on
27. John goes to his office every day except Sunday. _________ Sundays he stays at home.
A. On	B. At	C. In	D. From
II. Complete the sentences with”because/ as/ since/ if/ when, or so”.
1.  You should inform the police__________ your bicycle is stolen.
2.  Mathew went to bed__________ it was too late to go out.
3. __________ you drive without driving license, you’re breaking the law.
4. __________ the weather was bad, they delayed their trip.
5. He will buy a new car__________ he saves up.
III. Rewrite the following sentences: 
1. It was raining, so we decided to postpone our camping.
Since _____________________________________.
2. She wants them to sing a song.
She suggests they _____________________________________.
3. She couldn’t join us because she was busy.
She was busy, so_____________________________________.
4. Shall we go to the cinema tonight?
What about _____________________________________.
5. Why don’t we use energy-saving bulbs?
I suggest_____________________________________ .
6. Although she was not beautiful, she took part in a beauty contest.
She wasn’t beautiful but _____________________________________.
7. Work hard and you will pass the exam.
If you _____________________________________.
8. If you don’t start working hard now, you won’t be able to pass the final exam.
Unless _____________________________________ .
9. We are delighted. You passed your English exam.
We are delighted_____________________________________ .
10. She was tired and therefore she wanted to go home.
She wanted to go home because _____________________________________.
IV. Rewrite these sentences by using "because" or “because of”.
1. He couldn't meet you because of being busy.
................................................................................................................................... ...............
2. She went to bed early because of her sickness.
.....................................................................................................................................................
3. We spent the whole day in the garden because of lovely weather.
.................................................................................................................................... ...............
4. I can't play volleyball because of my height.
.................................................................................................................................... ...............
5. We can't swim in this part of the river because of highly polluted water
.................................................................................................................................... ...............
6. She can't work hard because she is very old.
.................................................................................................................................. ...............
7, He likes her because of she is very beautiful.
.................................................................................................................................... ...............
8. He broke the vase because he was careless.
.................................................................................................................................. ...............
9. He left school because his life was hard.
............................................................................................................................... ...............
10. I went to bed early because I feel tired.
................................................................................................................................. ...............
V.Give the correct form of the verbs in brackets.
If the rice padddies are polluted, the rice plants ________________. 	(die)
If we ________on littering, the environment will become seriously polluted. 	(go)
What _________they ________________if they work hard today? 	(achieve)
If you ________________a chance to study in a foreign country, just take it. 	(get)
Plants ________________if they don’t get the sun and water. 	(die)
I am looking forword to ________________from you 	(hear)
I suggest ________________by bus. 	(travel)
If you don’t study harder, you ________________the final exam. 	(not pass)
She ________________terribly sorry if he dies. 	(feel)
Go with me and I________________you my new car. 	(show)
The air in the city is very ________________ . 	(pollute)
Please listen to the lecture ________________. 	(care)
If the ________________ continues, what will happen? 	(pollute)
He was ________________ that they were not coming. 	(disappoint)
He is going to ________________all the bags. 	(collection)
We’ll make this beach clean and ________________. again.	 (beauty)
UNIT 7. SAVING ENERGY
A. VOCABULARY:
01.
account for
/ә’kaʊnt fәr/
v
Chiếm đến
02.
appliance
/ә’plaiәns/
n
Đồ gia dụng
03.
Bill
/bil/
n
Hóa đơn
04.
Bulb
/bLlb/
n
Bóng điện
05.
car pool
/’ka:r pu:l/
n
Xe đi chung
06.
category
/’kætәgɔ:ri/
n
Loại, hạng
07.
chopstick
/’tʃɔpstik/
n
Đũa 
08.
conserve
/kәn’sзrv/
v
Bảo tồn
09.
Crack
/kræk/
n
Nứt, gãy
10.
Drip
/drip/
v
Nhỏ giọt
11.
effectively
/i’fektivli/
adv
Hiệu quả
12.
efficiency
/i’fiʃәnsi/
n
Năng suất
13.
Energy
/’enәdʒi/
n
Năng lượng
14.
energy saving
/’enәdʒi seiviŋ/
a
Tiết kiệm
15.
Faucet
/’fɔ:sәt/
n
Vòi nước
16.
Hobby
/’hɔ:bi/
n
Sở thích
17.
household
/’haʊshәʊld/
n
Hộ gia đình
18.
infrastructure
/’infrәstrLktʃәr/
n
Hạ tầng
19.
innovation
/inә’veiʃәn/
n
Đổi mới
20.
Install
/in’tɔ:l/
v
Lắp đặt
21.
Label
/’leibәl/
n/v
Nhãn, dán nhãn
22.
Model
/’mɔdәl/
n/a
Mô hình
23.
Nuclear
/nu:kliәr/
n
Hạt nhân
24.
ordinary
/’ɔ:dәneri/
a
Thông thường
25.
Pipe
/paip/
n
Ống nước
26.
plumber
/plLmә/
n
Thợ ống nước
27.
profitable
/’prɔfәtәbәl/
a
Có lãi
28.
Quarter
/’kwɔrtәr/
n
Phần tư
29.
Receive
/ri’si:v/
v
Nhận được
30.
Recent
/’risәnt/
a
Gần đây
31.
regularly
/’regjәlәli/
adv
Thường xuyên
32.
Replace
/ri’pleis/
v
Thay thế
33.
resource
/’risɔ:rs/
n
Nguồn lực
34.
Separate
/’sepәrәt/
a
Tách, tách rời
35.
Solar
/’sәʊlәr/
a
Thuộc mặt trời
36.
Solid
/’sɔlәd/
a
Cứng, rắn, vững
37.
Source
/sɔ:rs/
n
Nguồn 
38.
standard
/’stændәrd/
a
Chuẩn, tiêu chuẩn
39.
Suggest
/sә’dʒest/
v
Gợi ý
40.
ultimately
/’Lltәmәtәli/
adv
Lâu dài, cuối
B. GRAMMAR: 
I.CONNECTIVES: AND, BUT, BECAUSE, OR, SO, THEREFORE, HOWEVER
CÁC TỪ NỐI: VÀ, NHƯNG, BỞI VÌ, HOẶC, CHO NÊN, DO ĐÓ, TUY NHIÊN
Connectives (các từ nối): and, but, because, or, so, therefore, however có chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau.
1. And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói
EX: My hobbies are playing soccer and listening to music.
2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau
EX: I want other car but I have no money.
3. Or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác
EX: Would you like tea or coffee?
4. So (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách
EX: It’s raining, so I’ll stay home and read.
5. Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc
EX: I failed in my exam because I didn’t study.
6. Therefore (do đó, cho nên): dùng để nêu lên kết quả của sự việc được nhắc đến trong câu trước đó
EX: I passed the test; therefore, my parents took me to the circus.
7. However (tuy nhiên): dùng để giới thiệu một sự việc có ý nghĩa trái ngược với sự việc được nhắc trước đó
EX: I feel sleepy, however, I must finish the report.
II. CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERB) LÀ GÌ VÀ CÁCH DÙNG
1. Định nghĩa
Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một từ nhỏ (particle). Từ nhỏ, particle(s), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai:
Ex: The rich man gave away most of his fortune.
(Người giàu có ấy tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.)
2. Cách dùng
PHRASAL VERBS CÓ THỂ ĐÓNG VAI TRÒ là:
– Ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ.
– Nội động từ (intransitive): không có túc từ theo sau.
NỘI ĐỘNG TỪ: Intransitive phrasal verbs
– Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát nhau:
Ex: The magazine Time comes out once a week.
(Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)
Ex: Our car broke down and had to be towed to a garage.
(Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.)
– Cũng như các nội động từ thường, không có túc từ đi theo, loại phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn không nghe dân bản xứ nói “Our car was broken down...”, “ The magazine Time is come out...”
– Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out...
NGOẠI ĐỘNG TỪ: Transitive phrasal verbs
Được chia làm HAI NHÓM, tùy theo vị trí của túc từ:
– NHÓM 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:
Ex: I took my shoes off./ I took off my shoes.
(Tôi cởi giầy ra.)
Ex: He admitted he’d made up the whole thing./ He admitted he’d made the whole thing up.
(Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.)
– NHÓM 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:
Ex: I took them off. (NOT I took off them)
Ex: He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it)
NGOẠI LỆ:
Có nhiều phrasal verbs vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:
Ex: The plane took off at seven o’clock. (Máy bay cất cánh lúc 7 giờ.)
– He took off his hat and bowed politely as the teacher passed. (Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.)
– I am taking this Friday off to get something done around the house. (Tôi sẽ nghỉ thứ sáu để làm việc nhà)
– He’s been taken off the medication. (Nó vừa được ngừng uống thuốc.)
– Son takes off his English teacher perfectly. (Sơn bắt chước ông thầy người Anh rất tài.)
III. MAKING SUGGESTIONS (Đưa ra lời đề nghị).
1. LET’S + V + O/ A.
g.: Let’s go swimming. (Chúng ta đi bơi đi.)
2. SHALL WE + V + O/A?
Eg.: Shall we eat out this evening? (Tôi nay chúng ta đi ăn ờ tiệm đi.)
Shall we help that old man? (Chúng ta hãy giúp đỡ ông cụ kia nhé?)
3. HOW/ WHAT ABOUT + gerund/ Noun?
Eg.: What about going out for dinner?
(Chúng ta đi ăn tối ờ tiệm đi?)
How about a game of badminton?
(Chúng ta chơi một ván cầu lông đi?)
4. WHY DON’T WE + V + O/ A?
Eg.: Why don't we go to the movies? (Chúng ta đi xem phim đi?)
Để trả lời cho câu đề nghị, chúng ta dùng :
Đồng ý:
- Yes, let’s.
- OK. Good idea.
- Great. Go ahead.
- Sounds interesting.
Không đồng ý:
- No, let's not.
- I don’t think it’s a good idea.
- No. Why don’t we + V. . .?
Ở bài này, chúng ta có thể đưa ra lời đề nghị với động từ SUGGEST. Is + suggest + gerund + O/A.
Eg.: I suggest going swimming. (Tôi đề nghị đi bơi..)
Tom suggested playing badminton.
(Tom dề nghị chơi cầu lông.)
S + suggest + that + s + should + V + O/A.
Eg.: They suggest that everyone should save electricity.
(Họ đề nghị mọi người nên tiết kiệm điện.)
People suggested that the government should improve the education system.
(Dẫn chứng đề nghị chính phủ cải tiến hệ thống giáo dục.)
Chú ý:
- Từ “THAT” ở mẫu câu này không được bỏ.
- Mệnh đề theo sau “suggest” có thể ờ thì present subjunctive (hiện tại giả định/ bàng thái)
Eg: The doctor suggested that he drink a lot of lemonade. (Bác sĩ đề nghị anh ấy uống nhiều nước chanh.)
The toacher suggests that Bill do a lot of exercises.
(Giáo viên đề nghị Bill làm nhiều bài tập.)
Ghi nhớ: Thì hiện tại giả định
* hoặc với: “I think we should + V + O/A.”
(Tôi nghĩ chúng ta nên .. .)
Eg.: I think we should collect old clothes.
(Tôi nghĩ chúng ta nên thu nhặt quần áo cũ.)
I think we should not permit children to ride motorbikes.
(Tôi nghĩ chúng ta không nên cho phép trẻ con lái xe gắn máy.)
IV. PRACTICE TEST:
I. Choose the best answer to complete these following sentences.
1.He is tired__________ he stayed up late watching TV.
A. so	B. because	C. but	D. and
2.Her parents saw her__________ at the railway station.
A. in	B. for	C. up	D. off
3.Can you turn__________ the light? It's too dark.
A. on	B. off	C. in	D. for
4. What are you looking__________ ? My picture book. I've lost it.
A. for	B. off	C. in	D. on
5. There are__________ saving methods and inventions to use solar energy.
A. energy	B. energize	C. energetic	D. energetics
6. I had to pay much money this month for the international__________.
A. calls	B. calling	C. W call	D. called
7. A new air-conditioner will be__________ this morning.
A. installed	B. to install	C. installing	D. to install
8. Scientists are looking for an__________ way to reduce energy consumption.
A. effective	B. affection	C. effect	D. effectively
9. We can__________ easily in the daylight.
A. read	B. to read	C. reading	D. readed
10. She won’t take all these suitcases__________ she likes to travel light.
A. because	B. but	C. so	D. therefore
11. We decided not to go out for meal__________ we were too tired.
A. but	B. because	C. so	D. and
12. She is very tired. __________, she has to finish her homework.
A. however	B. so	C. and	D. moreover
13. Is he an actor__________ singer?
A. or	B. and	C. with	D. so
14. He’s tired__________ he took a rest before continuing the work.
A. so	B. and	C. but	D. if
15. She forgot__________ off the gas before going out.
A. turning	B. turn	C. to turn	D. turned
II. Rewrite these following sentences into conditional sentences.
1. They don’t behave themselves so their parents are not happy about that.
→ If 
2. She didn’t say sorry so he was angry.
→ If 
3. I am not a rich businessman and I can’t afford to buy an expensive car.
→ If 
4. It rained last night so I didn’t go to the barbecue.
→ If .
5. My parents do not allow me to go, so I have to stay at home.
→ If .
III. Fill in the blank space with the correct from of the words in parentheses.
1. My brother can repair electric_____________ very well.	(Apply)
2. These_____________ will conserve the earth.  	(Innovate)
3. Since the world’s energy resources are limited, we must__________ them. 	(Conservation)
4. We suggest_____________ the light bulb. It is broken.	(Replacement)
5. To keep the air unpolluted, people ought to use_____________ energy to create electricity. (Sun)
IV. Join each of the following pairs of sentences with “and, but, so or because”.
1.  I told a joke. Nobody laughed.
→ ........................................................................................................................................
2.  You must study harder. You will go into another class.
→ ........................................................................................................................................
3.  The city suffers from air pollution. The city suffers from water pollution.
→ ........................................................................................................................................
4.  I knew her family. I did what I could for her.
→ ........................................................................................................................................
5.  We can’t afford energy-saving light bulbs. The light bulbs are too expensive.
→ ........................................................................................................................................
____________THE END_____________
UNIT 8. CELEBRATIONS
I. VOCABULARY:
01.
acquaintance
/ә’kweintәns/
n
Người quen
02.
ancient
/’eintʃәnt/
a
Cổ, xưa, cũ
03.
celebrate
/’selәbreit/
v
Kỉ niệm
04.
celebration
/selә’breiʃәn/
n
Lễ kỉ niệm
05.
Charity
/’tʃærәti/
n
Từ thiện
06.
compose
/kәm’pәʊz/
v
Soạn, sáng tác
07.
congratulate
/kәn’grætʃәleit/
v
Chúc mừng
08.
considerate
/kәn’sidәrәt/
a
Chu đáo
09.
decorate
/’dekәreit/
v
Trang trí
10.
describe
/di’skraib/
v
Mô tả
11.
distinguish
/dis’tiŋgwiʃ/
v
Phân biệt
12.
Easter 
/’i:stәr/
n
Lễ Phục sinh
13.
freedom
/’fri:dәm/
n
Tự do
14.
generous
/’dʒenәrәs/
a
Rộng lượng
15.
Groom
/gru:m/
n
Chú rể
16.
Guest
/gest/
n
Khách 
17.
Hug
/hLg/
n/v
Ôm, cái ôm
18.
Humor
/’hjʊmәr/
n
Hài hước
19.
Jewish 
/’dʒu:iʃ/
n
Đạo Do thái
20.
Joyful
/’dʒɔifәl/
a
Vui mừng
21.
Last
/læst/
a/v
Cuối, kéo dài
22.
Lunar
/’lu:nәr/
a
Âm lịch
23.
Miss
/mis/
v
Nhỡ, nhớ
24.
nominate
/’nɔmәneit/
v
Chọn, ghi danh
25.
Occur
/ɔ’kз:r/
v
Xảy ra
26.
Parade
/pәreid/
n/v
Diễu hành
27.
Passover 
/’pæs’әʊvәr/
n
Lễ Passover 
28.
Predict
/pri’dikt/
v
Dự đoán
29.
Priority
/prai’ɔ:rәti/
n
Ưu tiên
30.
Slavery
/’sleivәri/
n
Nô lệ
31.
Sticky
/’stiki/
a
Dính 
32.
Towards
/tә’wɔ:rd/
pre
Về phía
II. GRAMMAR: RELATIVE CLAUSES (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Xét ví dụ sau:
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
The woman is my girlfriend.
2. Các dạng mệnh đề Quan hệ
A. Relative Pronouns - Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ
Cách sử dụng
Ví dụ
Who
Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
I told you about the woman who lives next door.
which
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
Do you see the cat which is lying on the roof?
He couldn’t read which surprised me.
whose
Chỉ sở hữu cho người và vật
Do you know the boy whose mother is a nurse?
whom
Đại diện cho tân ngữ chỉ người
I was invited by the professor whom I met at the conference.
That
Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)
I don’t like the table that stands in the kitchen.
Mệnh đề quan hệ - Relative Clauses
Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
. Các đại từ quan hệ:
1. WHO:
- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh

File đính kèm:

  • docon_tap_mon_tieng_anh_lop_9_unit_678.doc