Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Hoàng Thị Mai

I. Bội và ước của một số nguyên:

+ Cho a, b Z, b0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b . Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.

+ Số 0 là bội của mọi số nguyên khác.

+ Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào.

+ Các số 1 và -1 là ước của mọi số nguyên.

docx 9 trang Bình Lập 13/04/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Hoàng Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Hoàng Thị Mai

Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Hoàng Thị Mai
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ GV soạn: Hoàng Thị Mai
 NGÀY : 9/3 ĐẾN 12/3 
 ĐẠI SỐ 6
Lý thuyết (Xem lại tài liệu ôn tập lần 01)
I. Bội và ước của một số nguyên:
+ Cho a, b Z, b0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b . Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.
+ Số 0 là bội của mọi số nguyên khác.
+ Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào.
+ Các số 1 và -1 là ước của mọi số nguyên.
+ Nếu c vừa là ước của a vừa là ước của b thì c được gọi là ước chung của a và b.
Ví dụ 1: Các bội của 3 là: 0, 3, -3, -6, 6, 9, -9,...
Ví dụ 2: Các ước của 6 là : 1 , -1 , 2 , -2 , 3 , -3 , 6 , -6.
II. Tính chất:
a b và b c a c.
Ví dụ: (-16) 8 và 8 4 (-16) 4.
a b am b (m Z) .
Ví dụ: (-3) 3 5 .(-3) 3 .
a c và b c (a + b) c và (a- b ) c .
Ví dụ: 12 4 và -8 4 [12 + (-8)] 4 . và [12 - (-8)] 4 .
Bài tập tự luyện:
Bài 1: Tìm 5 bội của: 5; -5
Bài 2: Tìm tất cả các ước của -3; 6; 11; -1.
Bài 3: Tìm: Ư(-3), B(4)
Bài 4: Tìm các số nguyên n sao cho (-5) là bội của n + 1.
Bài 5: Tìm các số nguyên n sao cho 1 + n là ước của 13.
Hướng dẫn
Bài 1: 5 bội của 5 là: 0; -5; 5; 10; -10
	5 bội của -5 là: 0; -5;5;10;-10
Bài 2: Ư(-3) ={-1;1;3;-3}	 Ư(6) ={-1;1;-2;2; 3;-3;-6;-6}	Ư(11) ={-1;1;11;-11}
Ư(-1) = {-1;1}	
Bài 3: Ư(-3) = {-1;1;3;-3}	B(4) = {0;4;-4;8;-8;...}
Bài 4:
 Ta có: -5ÎB(n+1) Þ -5 ⋮ (n+1) Þ 1+n ÎƯ(-5) = {-1;1;-5;5}, lập bảng
1+n
-1
1
-5
5
n
-2
0
-6
4
Vậy xÎ{-2;0;-6;4}
Bài 5: 
 Ta có 1 + n ÎƯ(13) ={-1;1;-13;13}, lập bảng:
1+n
-1
1
-13
13
n
-2
0
-14
12
Vậy 
B. Đề ôn tập kiểm tra 1 tiết 
ĐỀ 01:
Câu 1: Thực hiện phép tính:
Câu 2: Tìm x, biết:
a) 	 	b)	
c) 	 d)	
Câu 3: Tính tổng các số nguyên x, biết: -50 ≤ x <49.
Câu 4: Một chiếc diều của bạn Nam cao 20m
 (so với mặt đất). Sau một lúc, độ cao của chiếc diều giảm 6m, sau đó lại giảm 3m. Hỏi độ cao của chiếc diều cao bao nhiêu mét (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi? 
ĐỀ 02:
Câu 1: Thực hiện phép tính:
Câu 2: Tìm x, biết:
a) 	 	b)	
c) 	 d)	
Câu 3: Tính tổng các số nguyên x, biết: -60 ≤ x <60.
Câu 4: Một chiếc diều của bạn An cao 17m
 (so với mặt đất). Sau một lúc, độ cao của chiếc diều giảm 2m, sau đó lại tăng 3m. Hỏi độ cao của chiếc diều cao bao nhiêu mét (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi? 
HƯỚNG DẪN GIẢI
ĐỀ 01:
Câu 1: Thực hiện phép tính:
Câu 2: Tìm x, biết:
Vậy 	 	
	


Vậy 
	
Câu 3: Tính tổng các số nguyên x, biết: -50 ≤ x <49. 
 Tổng bằng -99
Câu 4: Độ cao của chiếc diều cao bao nhiêu mét ( so với mặt đất ) sau hai lần thay đổi là:
20 – 6 – 3 = 12 (m)
ĐỀ 02:
Câu 1: Thực hiện phép tính:
Câu 2: Tìm x, biết:
Vậy 	 	
	
Vậy 

Vậy 

Vậy 
	 	 	
Câu 3: Tính tổng các số nguyên x, biết: -60 ≤ x <60.
. Tổng bằng -60
Câu 4: Độ cao của chiếc diều cao bao nhiêu mét (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi là:
17 – 2 +3 = 18 (m)
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ GV soạn: Võ Thị Thu Hiền
 NGÀY : 9/3 ĐẾN 12/3 
HÌNH HỌC 6: SỐ ĐO GÓC
 Lý thuyết 
Đo góc
- Thước đo góc là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 (độ) đến 180 (độ ).
- Tâm của nửa hình tròn này là tâm của thước.
O
y 
x
- Muốn đo góc xOy ta thực hiện:
+) Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc.
O
y 
x
O
y 
x
+) Một cạnh của góc đi qua vạch 0 của thước.
+) Cạnh còn lại của góc đi qua vạch nào của thước thì đó chính là số đo của góc cần đo.
Kí hiệu:
Góc xOy là 
 hoặc 
- Nhận xét: 
+ Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là 
+ Số đo của mỗi góc không vượt quá 
- Chú ý: 
+ Trên thước đo góc, người ta ghi các số từ 0 đến 180 ở hai vòng cung theo hai chiều ngược nhau để việc đo góc được thuận tiện.
+ Các đơn vị đo góc nhỏ hơn độ là phút kí hiệu là ‘ và giây là “.
So sánh góc.
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
O
t
s
350
I
v
u
- Góc có số đo lớn hơn thì lớn hơn.
350
O
x
y
Kí hiệu: , 
 Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù.
O
y
x
O
y
x
900
Góc nhọn
y
x
O
Góc nhọn
Góc tù
Góc bẹt

1800
y
x
O
y
Bài tập.
Bài 1 (B11- SGK): Nhìn hình 18. Đọc số đo của các góc xOy, xOz, xOt
Bài 2 (B12- SGK) Đo các góc BAC, ABC, ACB ở hình 19. So sánh các góc ấy.
Bài 3 (B13- SGK) Đo các góc ILK, IKL, LIK hình 20
Bài 4: (B15 - SGK) Ta có thể xem kim phút và kim giờ của đồng hồ là hai tia chung gốc ( gốc trùng với trục quay của hai kim). Tại mỗi thời điểm hai kim tạo thành một góc. Tìm số đo của góc lúc 2 giờ, 3 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 10 giờ.
Đáp án.
O
x
y
t
z
Bài 1: 
Hình 18
;	; 	
C
B
A
Bài 2: 
C
B
A
C
B
A
Bài 3: 
Bài 4Góc lúc 2 giờ có số đó bằng 600
Góc lúc 3 giờ có số đó bằng 900
Góc lúc 5 giờ có số đó bằng 1500
 Góc lúc 6 giờ có số đó bằng 1800
Góc lúc 10 giờ có số đó bằng 600
12
6
3
10
11
1
5
4
8
7
2
9
Góc lúc 5 giờ có số đo bằng 1500
Góc lúc 6 giờ có số đó bằng 1800
Góc lúc 10 giờ có số đó bằng 600
:

File đính kèm:

  • docxon_tap_mon_toan_lop_6_hoang_thi_mai.docx