Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Lần 6 - Trường THCS Nguyễn Huệ
*Số thập phân phân gồm hai phần:
-Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy
-Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy
Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Lần 6 - Trường THCS Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Lần 6 - Trường THCS Nguyễn Huệ
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐÁP ÁN LẦN 5 BÀI 1: Thực hiện phép tính a) 54-76+-12 =1512-1412+-612 =2312 b) 74-75100+29:4 =74-34+29.14 =74-34+118 =6336-2736+236 =3836=1918 c)-79.1113+-79.213+169 =-791113+213+169 =-79.1+169 =-79+169 =99=1 d)415-511+1115+-611+-37 =415+1115+-511+-611+-37 =1+-1+-37 =0+-37=-37 BÀI 2:Tìm x, biết a)56+x=-18 x = -18-56 x = -2324 d) 2x-17+27=75 2x-17=75-27 2x-17=3935 2x-17=3935 hay 2x-17=-3935 2x=3935+17 hay 2x=-3935+17 2x=4435 hay 2x=-3435 x=4435:2 hay x=-3435:2 x=2235 hay x=-1735 Vậy x=2235 hay x=-1735 b)13-35:x=415 35:x=13-415 35:x=115 x=35:115 x=9 c)-2x=6-15 x=-2.-156 x=5 BÀI 3:Đoạn đường từ nhà đến trường là: 10 . 15 = 2 (km) Thời gian Minh đi từ trường về nhà là : 2:12 = 1 6 (giờ) = 10 phút Vậy thời gian Minh đi từ trường về nhà là 10 phút BÀI 4: A=11.2+12.3+13.4++19.10 =11-12+12-13+13-14++19-110 =11-110 =910 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ GV :DƯƠNG THỊ GIANG ÔN TẬP 6 LẦN 6 HỖN SỐ,SỐ THẬP PHÂN,PHẦN TRĂM TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC I-LÝ THUYẾT 1.Hỗn số,số thập phân,phần trăm a) Hỗn số : Chuyển phân số 74 ra hỗn số ta làm như sau: 74=1+34=134 (đọc là một ba phần tư) 3 1 7 4 Phần nguyên Phần phân số Dư thương *Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số 134=1+34=1.4+34=74 *Ta đã biết 134có giá trị phân số là 74 Vậy -134 có giá trị phân số là - 74 b) Số thập phân *310;-152100; 731000; Gọi là phân số thập phân vì mẫu số là lũy thừa của 10 *Các phân số thập phân có thể đưa về số thập phân .310=0,3 ,-152100=-0,152 ,731000=0,073, *Số thập phân phân gồm hai phần: -Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy -Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân Ví dụ:Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân .27100=0,27 ;-131000=-0,013 ;261100000=0,00261 Ví dụ: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân 1,21=121100 ;0,07=7100 ; -2,013= -20131000 c) Phần trăm Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm với kí hiệu % Ví dụ: 3100=3% ; 107100=107 % 2.Tìm giá trị phân số của một số cho trước Ví dụ: Lớp 6A có 45 học sinh ,trong đó 23 số học sinh thích đá bóng, Tính số học sinh lớp 6A thích đá bóng. HƯỚNG DẪN GIẢI Số hs lớp 6A thích đá bóng là : 45.23 = 30(học sinh) *QUY TẮC: Muốn tìm mn của số b cho trước ,ta tính b.mn ( m,n ϵ N, n≠0) Ví dụ: 34 của 76 cm là : 34.76=57cm II.BÀI TẬP BÀI 1: Thực hiện phép tính a) 25%-112+0,5.125 b) 1120: 512-2,4 . 35% c)75%+1,25-3 12:92 d) -115+0,5 . 125+75% BÀI 2: Tìm x biết 45x-0,5=234 b) (1,3x - 9) .15 = 80% c)0,9 : 25-x = -115 BÀI 3: Tổng kết năm học lớp 6A có 48 học sinh được xếp thanh 3 loại : giỏi ,khá , trung bình. Số học sinh trung bình chiếm 58 tổng số học sinh, số học sinh giỏi chiếm 16 số học sinh trung bình. Hỏi số học sinh khá có bao nhiêu học sinh? TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ÔN TẬP TOÁN 6 – LẦN 6 GV soạn: Võ Thị Thu Hiền HÌNH HỌC 6: ÔN TẬP Bài tập 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng, bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho xOy=60o, xOz=1200. a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) So sánh xOy và yOz c) Tia Oy có phải là tia phân giác của xOz không? Vì sao? d) Gọi Om tia đối của tia Ox. Tính yOm. Giải: a) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, ta có: xOy<xOz ( vì 60o<1200) nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. b) So sánh: xOy và yOz. Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên: xOy+yOz=xOz 600+yOz=1200 yOz=1200-600 yOz=600 Ta có: xOy=60ozOy=60o nên xOy=yOz c) Tia Oy có phải là tia phân giác của xOz không? Vì sao? Tia Oy có phải là tia phân giác của xOz vì: Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và OzxOy=yOz d) Tính yOm. Vì xOy và yOm là 2 góc kề bù nên: xOy+ yOm=1800 600+ yOm=1800 yOm=1800-600 yOm=1200 Vậy yOm=1200 Bài tập 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng, bờ chứa tia OA, vẽ hai tia OB và OC sao cho AOB=110o, AOC=550. a) Trong ba tia OA, OB, OC tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) So sánh AOC và COB c) Tia OC có phải là tia phân giác của AOB không? Vì sao? d) Gọi OD tia đối của tia OA. Tính COD. Bài tập 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng, bờ chứa tia OA, vẽ hai tia OI và OK sao cho AOI=65o, AOK=1300. a) Tính IOK b) Tia OI có phải là tia phân giác của AOK không? Vì sao? c) Gọi OH tia đối của tia OA. Tính KOH. d) Vẽ tia OE là phân giác của góc KOH. Tính KOE Giải: a) Tính IOK Trên cùng một nữa mặt phẳng có bờ chứa tia OA, ta có: AOI<AOK ( vì 65o<1300) nên tia OI nằm giữa hai tia OA và OK. ⇒AOI+IOK=AOK 650+IOK=1300 IOK=1300-650 IOK=650 Vậy IOK=650. b) Tia OI có phải là tia phân giác của AOK không? Vì sao? Ta có: AOI=65oIOK=650 nên AOI=IOK Tia OI là tia phân giác của AOK vì: Tia OI nằm giữa hai tia OA và OKAOI=IOK c) Tính KOH. Vì AOK và KOH là 2 góc kề bù nên: AOK+ KOH=1800 1300+ KOH=1800 KOH=1800-1300 KOH=500 Vậy KOH=500 d) Tính KOE. Vì tia OE là phân giác của góc KOH nên : HOE=EOK=KOH2=5002=250 Vậy KOE=250 Bài tập 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng, bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Ox và Oy sao cho xOz=65o, xOy=1300. a) Tính yOz b) Tia Oz có phải là tia phân giác của xOy không? Vì sao? c) Gọi Ot tia đối của tia Ox. Tính yOt. d) Vẽ tia Om là phân giác của góc yOt. Tính yOm Lưu ý : các em làm bài tập 2 và bài tập 4
File đính kèm:
on_tap_mon_toan_lop_6_lan_6_truong_thcs_nguyen_hue.docx

