Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Tuần 22
BT1: Một xí nghiệp may gia công có chế độ thưởng phạt như sau : Một sản phẩm tốt được thưởng 50 000 đồng ; một sản phẩm lỗi bị phạt 40 000 đồng . Chị Lan làm được 45 sản phẩm tốt và 5 sản phẩm bị lỗi . Hãy tính xem chị Lan nhận được bao nhiêu tiền ?
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Tuần 22
ÔN TẬP MÔN TOÁN 6 - TUẦN 22 Học sinh thực hiện trong thời gian 90 phút Nộp bài về GVBM sau khi đi học lại Zalo cô Thư: 0965245461 Thầy Phi: 0346049977 Cô Hậu: 0778791710 Thầy Phước: 0908141425 Cô Ngà: 0933774034 SỐ HỌC BT1: Một xí nghiệp may gia công có chế độ thưởng phạt như sau : Một sản phẩm tốt được thưởng 50 000 đồng ; một sản phẩm lỗi bị phạt 40 000 đồng . Chị Lan làm được 45 sản phẩm tốt và 5 sản phẩm bị lỗi . Hãy tính xem chị Lan nhận được bao nhiêu tiền ? BT2: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh đang là . Một công nhân đã điều chỉnh nhiệt độ tăng thêm . Hỏi sau khi điều chỉnh, nhiệt độ trong phòng ướp lạnh này là bao nhiêu độ C ? BT3: Mỗi ngày Mai được mẹ cho 20000 đồng, Mai ăn sáng hết 10000 đồng và mua nước ngọt hết 5000 đồng, phần còn lại Mai để dành heo đất. Hỏi sau 15 ngày, heo đất của Mai có bao nhiêu tiền. BT4: Trên một cái cột chỉ đường có một con ốc sên đang ở mức ngang mặt đất (0m). Nếu trời nắng, một giờ nó bò lên 2cm. Nếu trời mưa, một giờ nó bị tụt xuống 3cm. Còn nếu trời không nắng, không mưa thì nó đứng yên. Hôm nay trời nắng 3 giờ và mưa 4 giờ. Hỏi đến cuối ngày ốc sên ở cách mặt đất bao nhiêu cm ? BT5: Bạn Khoa mua một chai nước ngọt coca ở căn tin có dung tích 500 ml. mời bạn Linh uống hết 350 ml trong chai nước ngọt đó. Còn bạn khoa uống hết phần còn lại. hỏi bạn Khoa uống hết bao nhiêu ml ? HÌNH HỌC BT1: Nhận dạng (tên góc, số đo của các góc) trong các hình sau: BT2: Đọc tên các góc (góc đủ 3 chữ) trong các hình vẽ sau: Hình a Hình b BT3: Em hãy vẽ bảng sau. Quan sát hình 1, rồi điền vào ô trống : Số đo độ của góc Tên góc (viết đủ 3 chữ) Tên đỉnh Hình 1 Tên cạnh 730 350 BT4: Em hãy vẽ bảng sau. Quan sát Hình vẽ, rồi điền vào ô trống : Số đo độ của góc Tên góc (viết đủ 3 chữ) Tên đỉnh Tên cạnh 400 1100 ÔN TẬP MÔN TOÁN 7 - TUẦN 22 Học sinh thực hiện trong thời gian 90 phút Nộp bài về GVBM sau khi đi học lại Zalo cô Thư: 0965245461 Cô Thoa: 0907112224 Cô Hậu: 0778791710 Thầy Phước: 0908141425 ĐẠI SỐ Bài 1 : Thời gian (tính bằng phút) giải một bài toán học sinh được ghi trong bảng sau: 5 10 7 8 11 11 7 8 10 6 6 11 7 8 10 9 7 7 9 6 8 8 6 6 8 8 11 9 10 10 Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Lập bảng tần số và nhận xét. c/ Tính số trung bình cộng? Tìm mốt d/ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Bài 2: Điểm kiểm tra Hình học (bài số 1) của học sinh lớp 7A được bạn lớp trưởng ghi lại trong bảng sau: 5 6 9 4 7 8 5 9 7 6 9 8 3 5 7 5 8 3 7 4 6 9 3 4 6 5 8 4 9 3 8 6 10 6 7 9 2 9 5 7 a) Dấu hiệu là gì? Sỉ số của lớp 7A là bao nhiêu học sinh? b) Lập bảng “tần số”? c) Tính số trung bình cộng? d) Số học sinh đạt điểm giỏi chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (điểm giỏi là các điểm: 8, 9, 10). HÌNH HỌC Bài 1: Cho ΔABC vuông tại A có AB = 8cm, BC = 10cm. a/ Tính AC. b/ Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AC = AD. Chứng minh ΔBDC cân. c/ Kẻ AN ^ BC (NÎ AC), AM ^ BD (MÎ AD). Chứng minh ΔAMN cân. Bài 2: Cho ΔABC vuông tại B, biết AB = 10cm, BC = 8cm. a/ Tinh độ dài cạnh AC. b/ Vẽ đường phân giác AD của (DÎ BC). Từ D vẽ DM ^ AC (MÎ AC), Chứng minh ΔDBM cân. c/ MD cắt AB tại N. Chứng minh ΔANC cân. ÔN TẬP MÔN TOÁN 8 - TUẦN 22 Học sinh thực hiện trong thời gian 90 phút Nộp bài về GVBM sau khi đi học lại Zalo cô Thắm: 0904348151 Thầy Dũng: 0938319014 Thầy Thiện: 0777601030 Thầy Phi: 0346049977 Thầy Tước: 0932804145 ĐẠI SỐ Giải các phương trình sau: 1) 2) 3) 4) 5) 6) (x + 1)(3x -6) = 0 4(2x- 5) = 4x(2x-5) 8) (2x – 1)2 = 4x(x + 2) HÌNH HỌC 9m m Bài 1: Quan sát hình 1. Biết AB = 1,2 m, bóng của AB là AD = 1,8m, bóng của cả cây đèn là AE = 9m. Vì các tia sáng chiếu xuống song song nhau nên BD song song với CE. Em hãy tính chiều cao của cây đèn đường. Bài 2: Người ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm A và B ở hai bên bờ kênh Nhiêu Lộc mà không cần băng qua bên kia kênh bằng cách dùng giác kế và thước cuộn đo độ dài để xác định được các điểm D, E, C với BD = 6m, DE = 15m và BC = 12,4m (xem hình 2). Em hãy tính khoảng cách từ A đến B. (Làm tròn đến mét) Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 21cm, AC = 28cm; đường phân giác góc A cắt BC tại D, đường thắng qua D song song với AB cắt AC tại E. a.Tính độ dài các đoạn thẳng BD, DC và DE. b. Tính diện tích tam giác ABD và diện tich tam giác ACD. Bài 4: Cho tam giác cân ABC (AB = AC), đường phân giác góc B cắt AC tại D và cho biết AB = 15cm, BC = 10cm. a. Tính AD, DC. b. Đường vuông góc với BD tại B cắt đường thẳng AC tại E. Tính EC. ÔN TẬP MÔN TOÁN 9 - TUẦN 22 Học sinh thực hiện trong thời gian 90 phút Nộp bài về GVBM sau khi đi học lại Zalo cô Thắm: 0904348151 Thầy Dũng: 0938319014 Thầy Thiện: 0777601030 Cô Thoa: 0907112224 Cô Ngà: 0933774034 Bài 1: Cho (P): y=x22 và (d): y=x+4 Vẽ đồ thị (P), (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy. Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính. Bài 2: Cho phương trình 3x2 – 2x– 2 = 0 có hai nghiệm x1, x2. Hãy tính giá trị của biểu thức D = x1x2 - 1 + x2x1 - 1 Bài 3: Bác Năm vay 200 triệu của ngân hàng trong thời hạn 2 năm, để mở một cửa hàng chuyên sản xuất và bán quà lưu niệm. Theo hợp đồng vay vốn, lãi suất vay trong 1 năm là 10%. Sau 1 năm, tiền lãi của năm đầu sẽ được cộng vào vốn vay của năm sau. a) Sau 2 năm, bác Năm phải trả cho ngân hàng số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu ? b) Giá vốn trung bình của các sản phẩm ở cửa hàng 120000 đồng và bán với giá là 170000 đồng. Sau 2 năm sản xuất và kinh doanh, để tiền lãi thu vào đủ thanh toán hết nợ với ngân hàng thì cửa hàng phải sản xuất và tiêu thụ được bao nhiêu sản phẩm ? Bài 4: : Cách đây hơn 1 thế kỷ, nhà khoa học người Hà Lan Hendrich Lorentz đưa ra công thức tính số cân nặng lí tưởng của con người theo chiều cao như sau: (công thức Lorentz). Trong đó: M là số cân nặng lí tưởng (kg), T là chiều cao (cm), N = 4 với nam và N = 2 với nữ. a) Bạn Huy (là nam ) chiều cao là 1,75m. Hỏi cân nặng của bạn nên là bao nhiêu kg để đạt lí tưởng (làm tròn kết quả đến kg)? b) Với chiều cao bằng bao nhiêu thì số cân nặng lí tưởng của nam giới và nữ giới bằng nhau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)? Bài 5: Kết thúc năm học một nhóm học sinh tổ chức đi du lịch (chi phí chia đều cho mỗi người). Sau khi đã hợp đồng xong, vào giờ chót có 2 bạn bận đột xuất không đi được. Vì vậy mỗi bạn còn lại phải trả số tiền gấp 1,25 lần so với dự kiến ban đầu. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu bạn dự định đi du lịch? Bài 6: Một gia đình trước đây có tổng thu nhập hàng tháng 16 triệu 800 nghìn đồng. Nay gia đình đó tăng thêm một người nữa, mặc dù tổng thu nhập hàng tháng có tăng thêm 4 triệu đồng nhưng thu nhập bình quân hàng tháng mỗi người kém đi 400 nghìn đồng so với trước. Hỏi hiện nay gia đình có bao nhiêu người? Bài 7: Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O, R) vẽ hai tiếp tuyến AB và AC và một cát tuyến ADE không đi qua tâm (O) (B, C là các tiếp điểm và AD < AE). I là trung điểm của DE a/ Chứng minh tứ giác OIBC nội tiếp. b/ Gọi H là giao điểm của OA và BC. Chứng minh: và c/ Qua B vẽ dây BK // DE . Chứng minh BI.BC = BK.BA.
File đính kèm:
on_tap_mon_toan_lop_6_tuan_22.docx

