Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Tuần 6
Lý thuyết: Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
- Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
- Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Tuần 6

TUẦN 6:( TỪ NGÀY 24/2/2020 -29/2/2020) SỐ HỌC Số học: Quy đồng mẫu nhiều phân số Lý thuyết: Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau: - Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung. - Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu). - Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. TUẦN 6:( TỪ NGÀY 24/2/2020 -29/2/2020) SỐ HỌC Quy đồng mẫu nhiều phân số Lý thuyết: Quy đồng phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có chung một mẫu. Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau: - Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung. - Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu). - Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. Bài 1: Quy đồng mẫu các phân số sau (Mẫu số là các số nguyên dương): 4 9 và 5 3 ; 4 9 3 14 và 5 6 ; 3 14 5 3 5 6 25 75 ; 12 36 ; 25 75 7 20 ; 11 25 ; 7 20 12 36 11 25 5 7 11 ; ; 18 12 6 5 18 4 7 9; ; ; 25 4 50 4 25 7 12 7 4 11 6 9 50 Bài 2: Tìm x biết: a) 4 15 20 x b) 2 1 14 2 x c) 1 7 14 x x Bài 3: Quy đồng mẫu các phân số sau: a) b) c) d) HÌNH HỌC BÀI 6 : TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC 1) Tia phân giác của góc là gì ? Tia phân giác của góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau Tia Oz là tia phân giác của xOy x y z O 2 xOy xOz yOz 2) Ví dụ : Cho 0xOy 60 . Vẽ Oz là tia phân giác của xOy . Tính xOz ; yOz ? Vì Oz là tia phân giác của xOy nên : 60 30 2 2 xOy xOz yOz 3) BÀI TẬP Bài 1) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho 0xOt 25 , 0xOy 50 a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? b) So sánh tOy và xOt c) Tia Ot có là tia phân giác của xOy không ? Bài 2) Vẽ hai góc kề bù xOy , yOx ' biết 0xOy 130 . Gọi Ot là tia phân giác của xOy . Tính x 'Ot Bài 3) Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ hai tia Ob, Oc sao cho 0aOb 40 , 0aOc 110 a) Tính bOc ? x y z O b) Vẽ Om là tia phân giác của aOb . Tính aOm , mOc ? b) Vẽ Ob’ là tia đối của tia Ob. Tính b'Oa, b 'Oc, b 'Om Bài 4) Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Oz sao cho 0xOy 50 , 0xOz 130 a) Tính yOz ? b) Vẽ On là tia phân giác của xOy . Tính nOy , nOz ? b) Vẽ Ox’ là tia đối của tia Ox. Tính x 'Oy, x 'Oz, x 'On Bài 5) Vẽ hai góc kề bù xOy , yOx ' biết 0xOy 100 . Gọi Ot là tia phân giác của xOy , Ot’ là tia phân giác của yOx ' . Tính x 'Ot , xOt ' , tOt ' Bài 6) Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Biết 0xOy 30 , 0xOz 80 . Vẽ tia phân giác Om của xOy . Vẽ tia phân giác On của yOz . Tính mOn Bài 7) Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Biết 0xOy 30 , 0xOz 120 a) Tính yOz b) Vẽ tia phân giác Om của xOy , tia phân giác On của xOz . Tính mOn
File đính kèm:
on_tap_mon_toan_lop_6_tuan_6.pdf