Ôn tập môn Toán Lớp 7 - Lần 2 - Tô Nguyễn Thị Kim Phượng
- Dấu hiệu: Là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra cần quan tâm tìm hiểu.
- Giá trị:
- Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu .
- Tất cả các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra và kí hiệu: N
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Toán Lớp 7 - Lần 2 - Tô Nguyễn Thị Kim Phượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Toán Lớp 7 - Lần 2 - Tô Nguyễn Thị Kim Phượng
ÔN TẬP TOÁN 7 Giáo viên: Tô Nguyễn Thị Kim Phượng Ngày 9/3 đến 12/3 A. ĐẠI SỐ Chương 3: THỐNG KÊ Những kiến thức cần nhớ Dấu hiệu: Là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra cần quan tâm tìm hiểu. Giá trị: Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu . Tất cả các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra và kí hiệu: N Tần số: Là số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong bảng giá trị. Kí hiệu: n Mốt: Là giá trị có tần số lớn nhất. Kí hiệu: M0 Số trung bình cộng: Muốn tính số trung bình cộng ta lấy từng giá trị nhân với tần số, cộng tất cả lại rồi chia cho số các giá trị. Kí hiệu: X Tần suất: Muốn tính tần suất của một giá trị t lấy tần số của nó chia cho số các giá trị. Kí hiệu: f Biểu đồ: Biểu đồ đoạn thẳng Biểu đồ hình chữ nhật Biểu đồ hình quạt Ví dụ: Điểm kiểm tra 15 phút môn toán của 20 học sinh của lớp 7A như sau: 6 10 7 4 9 4 8 8 9 6 7 9 5 10 8 9 9 7 8 7 Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy cho biết số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? Lập bảng tần số. Tìm mốt của dấu hiệu. Tính số trung bình cộng . Giải Dấu hiệu là điểm kiểm tra 15 phút môn toán của mỗi học sinh lớp 7A. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9; 10. Bảng tần số: Giá trị(x) Tần số (n) Các tích (x.n) M0= 9 X=15020=7,5 4 2 8 5 1 5 6 2 12 7 4 28 8 4 32 9 5 45 10 2 20 N = 20 Tổng: 150 Ví dụ 2. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng trong bảng thống kê sau: Giá trị (x) 10 9 8 7 6 Tần số (n) 6 8 7 1 2 LUYỆN TẬP Bài 1: Điểm kiểm tra môn toán cuối học kỳ 1 của các bạn học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau: 7 10 10 7 5 9 8 9 8 4 8 8 9 5 9 8 7 9 8 8 7 7 8 4 7 10 9 6 8 9 a, Dấu hiệu ở đây là gì? b, Lập bảng tần số. c, Tính số trung bình cộng. d, Tìm Mốt của dấu hiệu. Bài 2: Điểm kiểm tra một tiết môn Toán của học sinh lớp 7A được ghi lai như sau: 9 7 6 6 7 4 10 9 8 6 4 9 7 8 8 4 8 8 10 10 9 8 7 7 6 6 8 5 6 a) Lập bảng tần số và tính số trung bình cộng của dấu hiệu. b) Tìm mốt của dấu hiệu. Bài 3: Điểm kiểm tra môn toán học kỳ 2 của học sinh lớp 7A được thống kê như sau: 3 6 8 4 8 10 6 7 6 9 6 8 9 6 10 9 9 8 4 8 8 7 9 7 8 6 6 7 5 10 8 8 7 6 9 7 10 5 8 9 Dấu hiệu ở đây là gì? Lớp 7A có bao nhiêu học sinh? Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu? Bài 4: Điểm kiểm tra toán của học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau 9 4 6 5 6 9 8 6 3 10 5 7 7 7 5 7 7 7 8 7 10 9 10 8 7 6 9 8 6 4 Dấu hiệu ở đây là gì? (0.5 đ) Lập bảng tần số ,tính . (1đ) Số học sinh dưới trung bình chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (0.5đ) Hướng dẫn: Tỉ lệ phần trăm của hs dưới TB = số hs dưới TB: tổng số học sinh x 100%. Bài 5: Điểm kiểm tra môn Toán học kỳ I của học sinh lớp 7A được ghi lại như sau: 9 8 9 8 6 7 9 5 9 9 10 7 8 10 9 5 9 8 8 6 10 6 5 10 7 4 8 7 5 10 9 7 4 3 5 10 8 9 9 9 a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Lập bảng tần số. c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiêu. Bài 6: Điểm kiểm tra Toán 7 học kì I của 24 học sinh trong một lớp 7A được giáo viên chủ nhiệm ghi lại trong bảng thống kê sau: 10 10 7 8 6 6 7 9 8 7 8 9 8 7 5 10 7 7 5 8 9 6 6 6 a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Lập bảng tần số. c) Tính số trung bình cộng.(làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) d) Tìm mốt của dấu hiệu. Bài 7: Điểm kiểm tra học kì I môn Toán của học sinh lớp 7A được ghi lại như sau: 3 4 6 5 6 7 8 6 9 10 5 6 6 7 5 4 7 8 8 9 4 9 10 8 7 6 9 8 6 10 9 6 5 7 9 8 6 6 7 9 a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Lập bảng tần số và nhận xét. c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt. B. HÌNH HỌC 7: ÔN TẬP KIẾN THỨC Giáo viên: Hồng Bắc I. LÝ THUYẾT - Định lý Pytago thuận: Trong một tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. Ví dụ: DABC vuông tại A ta có: BC2 = AB2 + AC2 B A C - Định lý Pytago đảo: Nếu một tam giác có bình phương cạnh dài nhất bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại thì tam giác đó vuông. Ví dụ: DABC có BC2 = AB2 + AC2 thì DABC vuông tại A B A C - Tam giác cân: là tam giác có 2 cạnh bằng nhau. - Tính chất: Trong tam giác cân có 2 cạnh bằng nhau, hai góc bằng nhau, góc ở đáy , góc ở đỉnh A B C - Tam giác đều: là tam giác có 3 cạnh bằng nhau. - Tính chất: Trong tam giác đều có 3 góc bằng nhau và mỗi góc bằng . A B C II. BÀI TẬP Bài 1: Cho DABC cân tại A (< 900). M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm K sao cho MA = MK. a) Chứng minh rằng: DAMB = DKMC. b) Chứng minh rằng: AK ^ BC. Bài 2: Cho DABC vuông tại A (AB < AC) có AB = 6cm, BC = 10cm. a) Tính độ dài AC. b) Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AB. Chứng minh DABC = DADC. c) Qua A vẽ đường thẳng song song với BC cắt DC tại E. Chứng minh DAEC cân tại E. Bài 3: Cho DABC vuông tại A (AB < AC), vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D thuộc BC). Trên đoạn AC lấy điểm H sao cho AH = AB. a) Chứng minh DADH = DADB. b) Tia HD cắt tia AB tại E. Chứng minh AE = AC. c) Qua D vẽ đường thẳng vuông góc với HE, đường thẳng này cắt tia CA tại K và cắt AB tại I. Chứng minh DE = DC = DK. ĐÁP ÁN HÌNH HỌC 7: ÔN TẬP KIẾN THỨC Bài 1: a) Chứng minh rằng: DAMB = DKMC Xét DAMB và DKMC, ta có: AM = MK (gt) (đối đỉnh) MB = MC (M là trung điểm của BC) => DAMB = DKMC (c.g.c) A H B M C K b) Chứng minh rằng: AK ^ BC Xét DAMB và DAMC, ta có: AB = AC (gt) MB = MC (cmt) AM là cạnh chung => DAMB = DAMC (c.c.c) => (hai góc tương ứng) Mà (hai góc kề bù) => = 1800 : 2 = 900 => AK ^ BC Bài 2: a) Tính độ dài AC DABC vuông tại A, ta có: BC2 = AB2 + AC2 (định lý Pytago) 102 = 62 + AC2 AC2 = 100 – 36 = 64 AC = 8 (cm) B F C O A D E b) Chứng minh DABC = DADC Xét DABC và DADC, ta có: AB = AD (gt) (= 900) AC cạnh chung Do đó DABC = DADC (c.g.c) c) Chứng minh DAEC cân tại E Vì DABC = DADC (cmt) => (2 góc tương ứng) Mà (sole trong, AE // BC) => => DAEC cân tại E Bài 3: a) Chứng minh DADH = DADB Xét DADH và DADB, ta có: AH = AB (gt) (AD là pg ) AD chung => DADH = DADB (c.g.c) B I H K A E D C b) Chứng minh AE = AC Xét DAHE và DABC, ta có: chung AH = AB (gt) (DADH = DADB) => DAHE = DABC (g.c.g) => AE = AC c) Chứng minh DE = DC = DK Xét DADE và DADC, ta có: AD cạnh chung (gt) AE = AC (cmt) => DADE = DADC (c.g.c) => DE = DC (1) Ta có: = 900 (AB ^ AC) = 900 (DK ^ HE) (DADH = DADB) => => DDKC cân tại D => DC = DK (2) Từ (1) và (2) => DE = DC = DK
File đính kèm:
on_tap_mon_toan_lop_7_to_nguyen_thi_kim_phuong.docx

