Ôn tập môn Toán Lớp 7 - Tuần 4+5

Có các dạng biểu đồ: Biểu đồ đoạn thẳng; hình chữ nhật; hình quạt.
Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng của một bảng tần số, ta thực hiện các bước:
Bước 1: Vẽ hệ trục toạ độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau)
Bước 2: Tại mỗi vị trí có ghi một giá trị, ta vẽ một đoạn thẳng có chiều cao bằng tần số của giá trị.
pdf 5 trang Bình Lập 13/04/2024 260
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Toán Lớp 7 - Tuần 4+5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Toán Lớp 7 - Tuần 4+5

Ôn tập môn Toán Lớp 7 - Tuần 4+5
xn
1092 3 4 5 7 8
8
7
6
4
2
1
O
TUẦN 4 – TUẦN 5 (TỪ 10/02/2020 – 15/02/2020 )( TỪ 17/02/2020 – 
22/02/2020) 
ĐẠI SỐ 
BIỂU ĐỒ 
 Có các dạng biểu đồ: Biểu đồ đoạn thẳng; hình chữ nhật; hình quạt. 
 Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng của một bảng tần số, ta thực hiện các bước: 
Bước 1: Vẽ hệ trục toạ độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn 
tần số n (độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau) 
Bước 2: Tại mỗi vị trí có ghi một giá trị, ta vẽ một đoạn thẳng có chiều cao bằng 
tần số của giá trị. 
Xét bảng tần số 
Điểm (x) 2 3 4 5 7 8 9 10 
Tần số (n) 2 1 1 4 6 7 8 1 N=30 
Tần suất f của một giá trị được tính theo công thức: 
n
f
N
 trong đó N là số các 
giá trị, n là tần số của một giá trị, f là tần suốt của giá trị đó. Người ta thường biểu 
diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm) . 
BÀI TẬP 
Bài 1: Điểm kiểm tra môn Toán cuối HKI của lớp 7A được ghi lại trong bảng sau: 
8 5 8 6 7 5 4 5 6 
3 6 4 3 6 5 5 8 4 
3 7 8 9 4 7 7 7 3 
9 9 7 8 3 9 6 5 5 
5 5 5 7 9 5 8 8 5 
a) Dấu hiệu ở đây là gi? Đơn vị điều tra là gì? 
b) Số các giá trị của dấu hiệu đó? 
c) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. 
d) Lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu. 
e) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. 
Bài 2: Điều tra số con trong 30 gia đình ở 1 khu dân cư được ghi lại như sau: 
2 4 3 2 8 2 2 3 4 5 
2 2 5 2 1 2 2 2 3 5 
5 5 5 7 3 4 2 2 2 3 
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị của dấu hiệu đó? 
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. 
c) Lập bảng tần số. Nhận xét 
d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. 
HÌNH HỌC 
ÔN TẬP CHƯƠNG II 
I> LÝ THUYẾT 
1. Kiến thức cần nắm vững 
– Tổng ba góc của một tam giác. 
– Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 
– Tam giác cân. 
– Định lí Py-ta-go. 
2. Một số bảng tổng kết 
– Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: 
 – Tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt: 
II> BÀI TẬP 
Bài 1: Cho ABC có A = 40, AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC. 
Tính các góc của AMB và AMC. 
Bài 2: Cho ABC có AB = AC. D, E thuộc cạnh BC sao cho BD = DE = EC. Biết 
AD = AE 
a) Chứng minh EAB DAC 
b) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác của ADE 
c) Giả sử DAE = 60°. Tính các góc còn lại của DAE 
Bài 3 Cho ∆ABC cân tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Kẻ ME  AB, MF  
AC. 
a/ Chứng minh ∆ABM = ∆ACM 
b/ Chứng minh ∆AEF cân 
c/ Chứng minh EF // BC 
Bài 4 Cho tam giác ABC, D thuộc tia đối tia AB và E thuộc tia đối tia AC sao cho 
AD = AC và AE = AB. AH và AK lần lượt là đường cao của ABC và DAE. 
a) Chứng minh BC = DE 
b) Chứng minh BH = EK 
c) Chứng minh HAC = DAK 

File đính kèm:

  • pdfon_tap_mon_toan_lop_7_tuan_45.pdf