Ôn tập môn Toán Lớp 8 - Lần 7 - Trường THCS Nguyễn Huệ

  1. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bất phương trình bậc nhất một ẩn là bất phương trình có dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b 0, ax + b 0), trong đó a và b là hai hệ số đã cho, a ≠ 0.

  1. Chú ý sử dụng hai quy tắc biến đổi
docx 4 trang Bình Lập 13/04/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Toán Lớp 8 - Lần 7 - Trường THCS Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Toán Lớp 8 - Lần 7 - Trường THCS Nguyễn Huệ

Ôn tập môn Toán Lớp 8 - Lần 7 - Trường THCS Nguyễn Huệ
Trường THCS Nguyễn Huệ Gv soạn: Hoàng Thị Mai
PHIẾU BÀI TẬP ĐẠI SỐ 8(Lần 7)
Đáp án lần 6:
Bài 1: Giải các phương trình sau:
Vậy 
Vậy 

Vậy 
ĐKXĐ: x≠4 và x≠-4
Với điều kiện trên, quy đồng khử mẫu, ta được:
Vậy 

Bài 2: a) Gọi x( m) là chiều rộng ngôi nhà ( x>0) 
 Chiều dài ngôi nhà là: x+5 (m ) 
 Vì chu vi cái sân là 26m nên ta có phương trình:
 ( x + x+5 ).2 = 26 
 ⇔ 2x+5 = 13 ⇔2x = 8
 ⇔ x = 4 ( nhận ) 
Vậy chiều rộng ngôi nhà là 4 (m)
 Chiều dài ngôi nhà là 4+5 = 9 (m) 
b)Diện tích ngôi nhà là : 4.9 = 36 ( m2 )
Diện tích viên gạch là : 602 = 3600 ( cm2) = 0,36 (m2) 
Số viên gạch cần để lát hết sân : 36: 0,36 = 100( viên gạch)
Số tiền mua gạch : 100. (318000:4) = 7 950 000 (đồng) 
Bài 3: Đổi:30 phút= 12 giờ
Gọi quãng đường AB là: x km (x>0)
Khi đó:
Thời gian người thứ nhất đi là: x 25 (h)
Thời gian xe khách đi là: x 30 (h)
Vì thời gian người thứ nhất đến trễ hơn người thứ 2 là 30 phút nên ta có phương trình:
 Vậy quãng đường AB dài 75 km
CHỦ ĐỀ: BẤT PHƯƠNG TRÌNH 
LÝ THUYẾT
Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Bất phương trình bậc nhất một ẩn là bất phương trình có dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b 0), trong đó a và b là hai hệ số đã cho, a ≠ 0.
Chú ý sử dụng hai quy tắc biến đổi
+ Khi chuyển vế hạng tử thì phải đổi dấu số hạng đó.
+ Khi nhân, chia cả hai về của bất phương trình cho số âm phải đổi chiều bất phương trình.
Các thuật ngữ toán học về bất phương trình cần chú ý
Tập nghiệm của bất phương trình 
Tập nghiệm của bất phương trình là tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình ( Xem thêm trong SGK Toán 8, tập 2 trang 42)
Bất phương trình tương đương
Hai bất phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm. 
Kí hiệu: “Û”
BÀI TẬP
Bài mẫu: Giải và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình sau: 
Ví dụ 1: 2x+3<9
 Û 2x<9-3
Û 2x<6
Û x<3
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 
 S=x|x<3
0
)
3
Tập nghiệm này được biểu diễn như sau: 
Bài tập ôn lần 7
Giải và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình sau:
1)x+5<3x+1
2) 5x-3≤24x-1
3) x-3x+5<x2-12
4) 5(x + 1) – 2(x + 3) ≤ 11
5) 12x-1≥8-2(1-3x)
7) 3x-13-2x-34≥4x-16
8) 4-2x4-3x+16>1-2x3
9) 1-2x4-2≤1+5x8
10)1-2x-13>x-3x+112
Ví dụ 2: -4x≤2x+5
 Û -4x-2x≤5
Û -6x≤5
Û x≥-56
Vậy: S=x|x≥-56
Tập nghiệm này được biểu diễn như sau:
0
[
-56 
Ví dụ 3:
Vậy S=x|x≤813
0
]
813 
Tập nghiệm này được biểu diễn như sau:
Trường THCS Nguyễn Huệ Gv soạn: Bùi Thuỵ Sơn Thảo
PHIẾU BÀI TẬP HÌNH 8(Lần 7)
Đề ôn tập lần 7
Bài 1: Người ta có thể đo đạc các yếu tố hình học cần thiết để tính chiều rộng của khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia. Nhìn hình bên cạnh, hãy tính khoảng cách AB = x biết a = 5m, a’ = 7m và h =2m
Bài 2: Cho tam giác ICD vuông tại I,đường cao IK.
a/ Chứng minh : ∆ICD và ∆KCI đồng dạng với nhau.Tính IC,IK biết ID = 12cm, 
CD= 15cm.
b/ Chứng minh : IK2= KC . KD
c/ Phân giác của góc IDC cắt IK tại E, cắt IC tại F.Tính tỉ số diện tích của ∆ IDF và ∆KDE.

File đính kèm:

  • docxon_tap_mon_toan_lop_8_lan_7_truong_thcs_nguyen_hue.docx