Ôn tập môn Vật lí Lớp 6 - Chương II: Nhiệt học
I/ LÝ THUYẾT:
1. Kết luận và đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất rắn:
- Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Khi sự co dãn vì nhiệt của vật rắn bị ngăn cản, nó có thể gây ra những lực rất lớn.
1. Kết luận và đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất rắn:
- Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Khi sự co dãn vì nhiệt của vật rắn bị ngăn cản, nó có thể gây ra những lực rất lớn.
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Vật lí Lớp 6 - Chương II: Nhiệt học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Vật lí Lớp 6 - Chương II: Nhiệt học
PHẦN II: NHIỆT HỌC TUẦN 22, 23: CHỦ ĐỀ 17: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I/ LÝ THUYẾT: 1. Kết luận và đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất rắn: - Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Khi sự co dãn vì nhiệt của vật rắn bị ngăn cản, nó có thể gây ra những lực rất lớn. 2. Cấu tạo, hoạt động và ứng dụng của băng kép: - Cấu tạo: Băng kép là hai thanh kim loại có bản chất khác nhau (ví dụ: đồng và thép) được tán chặt vào nhau, dọc theo chiều dài của thanh. - Hoạt động: + Băng kép hoạt động dựa trên sự co dãn vì nhiệt khác nhau của các chất khác nhau; + Khi băng kép đang thẳng, nếu bị đun nóng hoặc làm lạnh, băng kép sẽ bị cong đi. - Ứng dụng: Băng kép thường được sử dụng trong các thiết bị điểu khiển tự động theo nhiệt độ (VD: bàn ủi) II/ BÀI TẬP VẬN DỤNG: Câu 1: Hãy giải thích tại sao vào mùa hè tháp Eiffel ở Paris nước Pháp có chiều cao cao hơn vào mùa đông? ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ...................................... ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ Câu 2: Tại sao khi lắp ráp đường ray xe lửa, ở giữa các thanh ray người ta đều chừa các khe hở? ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Câu 3: Tại sao khi rót nước sôi vào các ly thủy tinh, các ly này dễ bị nứt, vỡ? ..................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ............................ ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. ....................................... TUẦN 24: CHỦ ĐỀ 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I/ LÝ THUYẾT: 1. Kết luận và đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất lỏng: - Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Khi sự co dãn vì nhiệt của chất lỏng bị ngăn cản, nó có thể gây ra những lực khá lớn. 2. So sánh sự nở vì nhiệt giữa chất rắn và chất lỏng. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. II/ BÀI TẬP VẬN DỤNG: Câu 1: Hãy giải thích tại sao khi đựng chất lỏng trong chai, người ta không đổ chất lỏng vào đầy chai? ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ...................................... Câu 2: Tại sao khi đun nước trong một chiếc ấm, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? ....................................................................................................................................... ................................. ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................ TUẦN 25: CHỦ ĐỀ 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I/ LÝ THUYẾT: 1. Nêu kết luận và đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất khí: - Chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Khi sự co dãn vì nhiệt của chất khí bị ngăn cản, nó có thể gây ra những lực khá lớn. 2. So sánh sự nở vì nhiệt giữa chất khí, chất lỏng và chất rắn. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng và chất rắn - Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn 3. Ví dụ ứng với mỗi chất khí, chất lỏng và chất rắn. - Chất khí ví dụ như: Khí Oxi, khí Cacbonic, khí Nito, hơi nước, không khí,... - Chất lỏng ví dụ như: nước, rượu, thủy ngân, dầu, xăng,... - Chất rắn ví dụ như: nhôm, đồng, sắt, thép, gỗ,... 4. Những đặc điểm giống và khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí: Giống nhau: - Chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi - Khi sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí bị ngăn cản, nó có thể gây ra những lực lớn. Khác nhau: - Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn II/ BÀI TẬP VẬN DỤNG: Câu 1: Em hãy cho biết trong các chất sau: nước, không khí, sắt, chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất và chất nào nở vì nhiệt ít nhất? ...................................................................................................................................................................................................... Câu 2: Em hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về sự nở vì nhiệt của các chất sau: khí Oxi, nhôm, thủy ngân. ...................................................................................................................................................................................................... Câu 3: Khi cho bình cầu chứa khí (hình 2) vào chậu nước nóng thì giọt nước màu sẽ di chuyển như thế nào? Em hãy giải thích hiện tượng đó. ............................................. ............................................ Câu 4: Khi cho bình cầu chứa khí (hình 2) vào chậu nước lạnh thì giọt nước màu sẽ di chuyển như thế nào? Giải thích hiện tượng đó. ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... TUẦN 26: CHỦ ĐỀ 20: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I/ LÝ THUYẾT: 1. Khái niệm về nhiệt kế: Nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ. 2. Tên các loại nhiệt kế thường dùng, công dụng và GHĐ của từng loại nhiệt kế đó - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể, GHĐ từ 35 oC đến 42 oC - Nhiệt kế phòng thí nghiệm dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm, GHĐ từ 0 oC đến 100 oC - Nhiệt kế treo tường dùng để đo nhiệt độ không khí, GHĐ từ -20 oC đến 50 oC. 3. Nguyên tắc hoạt động chung của nhiệt kế: Nhiệt kế thường dùng, hoạt động dựa trên sự co dãn vì nhiệt của các chất. 4. Nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi trong nhiệt giai Xen-xi-ut và nhiệt giai Fa-ren-hai: Nhiệt độ nước đá đang tan Nhiệt độ hơi nước đang sôi Nhiệt giai Celsius 0oC 100 oC Nhiệt giai Farenhai 32 oF 212 oF 5. Công thức đổi đơn vị từ oC sang oF là: t (oC).1,8 + 32 = t (oF) 6. Công thức đổi đơn vị từ oF sang oC là: 𝒕 (𝑭) − 𝟑𝟐 𝟏,𝟖 = 𝒕 (oC) II/ BÀI TẬP VẬN DỤNG: Câu 1: Đổi 37 oC, 100 oC và -12 oC sang nhiệt độ trong nhiệt giai Fa – ren – hai ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... Câu 2: Đổi 96 oF và 32 oF sang nhiệt giai Xen – xi – út ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... TUẦN 27: THỰC HÀNH: ĐO NHIỆT ĐỘ (Làm thực hành tại phòng Thực hành Vật lí) TUẦN 28: ÔN TẬP Câu 1: Tại sao khi lắp ráp đường ray xe lửa, ở giữa các thanh ray người ta đều chừa các khe hở? ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... Câu 2: Tại sao khi rót nước sôi vào các ly thủy tinh, các ly này dễ bị nứt, vỡ? ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... Câu 3: Cho một băng kép gồm hai thanh đồng và thép được tán chặt với nhau. Băng kép sẽ thay đổi như thế nào nếu ta đun nóng nó? ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... Câu 4: Cho một băng kép gồm hai thanh đồng và thép được tán chặt với nhau. Băng kép sẽ thay đổi như thế nào nếu ta làm lạnh nó? ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... Câu 5: Tại sao khi ta rót nước nóng vào ly thủy tinh dày lại dễ vỡ hơn khi rót nước nóng vào ly thủy tinh mỏng? ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... Câu 6: Em hãy đọc đoạn thông tin và trả lời các câu hỏi sau: Răng người được cấu tạo bằng một chất rắn là ngà răng. Mặt ngoài của ngà răng có một lớp men răng. Do ngà răng và men răng có độ nở vì nhiệt khác nhau nên nếu ăn uống thực phẩm có độ nóng lạnh thay đổi đột ngột, răng sẽ dễ bị hỏng. a) Vì sao răng dễ bị hỏng khi ăn uống thực phẩm có độ nóng lạnh thay đổi đột ngột? ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ................ b) Em hãy nêu hai biện pháp bảo vệ men răng. ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... Câu 7: Em hãy cho biết vì sao khi phải để xe đạp ngoài trời nắng, ta không nên bơm bánh xe quá căng. ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... Câu 8: Hãy giải thích vì sao một quả bóng bàn bị móp nhưng chưa vỡ, người ta thường thả vào nước nóng để nó căng phồng trở lại? ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... Hình 1 Câu 9: Bạn An muốn đo nhiệt độ của nước để trong tủ lạnh. An dùng nhiệt kế y tế đo được không? Em hãy giải thích tại sao? ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... Câu 10: Trước khi sử dụng nhiệt kế y tế, ta có nên nhúng qua nước sôi để sát trùng nhiệt kế y tế không? Em hãy giải thích tại sao? ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... Câu 11: Đổi các đơn vị nhiệt độ sau đây: a/ Đổi đơn vị đo nhiệt độ: 370C → 0F; -150C → 0F; 1000C → 0F; 00C → 0F ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... b/ Đổi đơn vị đo nhiệt độ: 590F → 0C; 2120F → 0C; 860F → 0C; 320F → 0C ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
on_tap_mon_vat_li_lop_6_chuong_ii_nhiet_hoc.pdf

