Ôn tập môn Vật lí Lớp 8 - Chủ đề 13+15+16+17

Câu 1: Khi nào lực thực hiện công? Khi lực cùng hướng với hướng chuyển động của vật, công của lực phụ thuộc vào các yếu tố nào? Viết công thức tính công? Nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức.
pdf 4 trang Bình Lập 13/04/2024 220
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Vật lí Lớp 8 - Chủ đề 13+15+16+17", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Vật lí Lớp 8 - Chủ đề 13+15+16+17

Ôn tập môn Vật lí Lớp 8 - Chủ đề 13+15+16+17
 - 1 - 
Tên: ...................................... ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 13-15-16-17 VẬT LÝ 8 
Lớp: ..................................... Năm học: 2019 - 2020 
I. LÝ THUYẾT 
Câu 1: Khi nào lực thực hiện công? Khi lực cùng hướng với hướng chuyển động 
của vật, công của lực phụ thuộc vào các yếu tố nào? Viết công thức tính công? 
Nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức. 
 Lực thực hiện công: Khi lực tác dụng lên vật và làm vật chuyển động theo 
phương không vuông góc với phương của lực. 
Lực không thực hiện công khi: - Có lực tác dụng lên vật mà vật vẫn đứng yên. 
- Phương của lực tác dụng vuông góc với phương chuyển động của vật. 
 Khi lực cùng hướng với hướng chuyển động, công của lực phụ thuộc vào: độ 
lớn của lực tác dụng và độ dài quãng đường vật dịch chuyển. 
 Công thức tính công: A = F .s 
 A : công của lực (J); F : lực tác dụng vào vật (N); s: quãng đường vật di 
chuyển ( m) 
Câu 2: Công suất là gì ? Viết công thức tính công suất, nêu tên và đơn vị từng 
đại lượng trong công thức? Nói công suất của một máy bơm là 1000W có nghĩa 
gì? 
 Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. 
 Công thức tính công suất: 
A: công thực hiện (J); : công suất (W); t: thời gian (s) 
 Công suất của một máy bơm là 1000W có nghĩa: trong 1s máy bơm thực hiện 
được công là 1000J. 
Câu 3: Khi nào một vật có năng lượng? Đơn vi của năng lượng? Kể tên các dạng 
năng lượng? 
 Khi một vật có khả năng thực hiện công, ta nói vật đó có năng lượng. Đơn vị 
năng lượng là Jun (J) 
 - 2 - 
 Cho 1 ví dụ vật có năng lượng: gió có năng lượng vì gió có thể sinh công làm 
quay chong chóng. 
 Các dạng năng lượng: cơ năng, nội năng, điện năng, 
Câu 4: Động năng là gì? Cho VD vật chỉ có động năng? Nêu đặc điểm của động 
năng? 
 Năng lượng của vật có được do vật chuyển động gọi là động năng. 
 VD vật chỉ có động năng: xe chạy trên mặt đất. 
 Động năng phụ thuộc vào tốc độ và khối lượng của vật: Vật có khối lượng càng 
lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. 
 Khi vật đứng yên, động năng của vật bằng 0. 
Câu 5: Thế năng trọng trường là gì? Cho VD vật chỉ có thế năng trọng trường? 
Nêu đặc điểm của thế năng trọng trường? Khi nào thế năng trọng trường của vật 
bằng 0? 
 Năng lượng của vật có được khi vật ở một độ cao so với mặt đất (hoặc so với 
một vị trí khác được chọn làm mốc) gọi là thế năng trọng trường. 
 VD vật chỉ có thế năng trọng trường: nước ngăn trên đập cao, quyển sách để trên 
bàn. 
 Thế năng trọng trường phụ thuộc vào độ cao và khối lượng của vật : Vật có khối 
lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng trọng trường càng lớn. 
 Khi vật nằm trên mặt đất (hoặc nằm trên mốc thế năng) thì thế năng trọng trường 
của vật bằng 0. 
Câu 6: Thế năng đàn hồi là gì? Cho VD vật chỉ có thế năng đàn hồi? Nêu đặc 
điểm của thế năng đàn hồi? 
 Năng lượng của vật có được khi vật bị biến dạng đàn hồi gọi là thế năng đàn hồi. 
 VD vật chỉ có thế năng đàn hồi: Lò xo bị kéo dãn trên mặt đất. 
 Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật: Khi vật bị biến 
dạng đàn hồi, độ biến dạng của vật càng lớn thì thế năng đàn hồi càng lớn. 
Câu 7: Thế nào là cơ năng? Có những dạng cơ năng nào? 
 Cơ năng của vật là tổng động năng và thế năng của vật đó. 
 Có 2 dạng cơ năng: thế năng và động năng. 
 - 3 - 
 Ví dụ: - Vật vừa có thế năng trọng trường vừa có động năng: Quả bóng đang rơi, 
máy bay đang bay. 
- Vật vừa có thế năng đàn hồi vừa có động năng: Lò xo bị kéo dãn đang dao động. 
Câu 8: Nêu kết luận về sự chuyển hóa cơ năng? Nêu ví dụ: thế năng chuyển hóa 
thành động năng, động năng chuyển hóa thành thế năng, sự lặp đi lặp lại nhiều 
lần sự chuyển hóa qua lại giữa thế năng và động năng? 
 Khi một vật chuyển động, thế năng có thể chuyển hóa thành động năng và ngược 
lại, động năng có thể chuyển hóa thành thế năng. 
 Lưu ý: - Vật đi xuống: thế năng chuyển hóa thành động năng. 
- Vật đi lên: động năng chuyển hóa thành thế năng. 
 Ví dụ: - Thế năng chuyển hóa thành động năng: quả táo đang rơi, em bé đang 
trượt xuống máng nghiêng. 
- Động năng chuyển hóa thành thế năng: ném quả bóng lên cao. 
- Sự lặp đi lặp lại nhiều lần sự chuyển hóa qua lại giữa thế năng và động năng: 
chiếc võng đung đưa, con lắc dao động. 
II. VẬN DỤNG 
1) Cho ví dụ lực thực hiện công, lực không thực hiện công? 
2) Một người lên tòa nhà cao tầng bằng thang máy, người đó có thực hiện được 
công không? Tại sao? Trong trường hợp này vật nào thực hiện công? 
3) a) Một người cầm trên tay một hòn đá. Tay người đó tác dụng một lực giữ 
cho hòn đá đứng yên không bị rơi. Hỏi lực đó có sinh công không? Vì sao. 
b) Sau đó người ấy buông tay, hòn đá rơi xuống đất. Lúc này người ấy có sinh 
công không? Lực nào sinh công làm hòn đá rơi? Giải thích. 
4) Dùng búa để đóng đinh vào gỗ, khi búa được nâng lên và rơi xuống cơ năng 
của nó được thay đổi như thế nào? 
5) Một cung tên đã được lắp sẵn tên và được kéo căng, cung tên có cơ năng 
không? Nếu có đó là dạng cơ năng nào? Khi tên được bắn ra, cơ năng lúc này là 
dạng cơ năng nào? 
 - 4 - 
III. BÀI TẬP 
1-Công: A = F.s A= P.h A=P.t 
2-Công suất: 
3-Tốc độ: 
t
s
v 
Bài 1: Một vật có trọng lượng 3N trượt trên mặt sàn nằm ngang được 0,5m. Công 
của trọng lực là bao nhiêu? Giải thích. 
Bài 2: Một cần cẩu kéo 3 thùng hàng, khối lượng mỗi thùng là 150kg lên cao 6m 
trong thời gian 2min. Tính: 
a) Công do cần cẩu thực hiện. 
b) Công suất của cần cẩu. 
c) Tốc độ di chuyển của thùng hàng. 
Bài 3: Một đầu máy xe lửa có công suất là 1104kW kéo một đoàn tàu chuyển động. 
Tính: 
a) Thời gian chuyển động của đoàn tàu. Biết công thực hiện trong thời gian đó 
là 88320kJ. 
b) Lực kéo của đầu máy. Biết tốc độ của đoàn tàu là 54km/h. 
Bài 4: Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với 
tốc độ v= 3,5m/s, lực kéo giúp xe di chuyển là 60N. Tính: 
a) Công suất của người đó. 
b) Quãng đường người đó đi được. Biết thời gian di chuyển là 15min. 
c) Công do người đó thực hiện. 
----o0o---- 

File đính kèm:

  • pdfon_tap_mon_vat_li_lop_8_chu_de_13151617.pdf