Ôn tập môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 24: Sự chuyển hóa cơ năng & ôn tập
(HĐ 1) tài liệu vật lí 8 / trang 124
Giữ 1 chiếc xe đồ chơi trên mặt dốc rồi buông cho xe chạy xuống. Xe chuyển động xuống dốc nhanh dần. (H17.2)
Nhận xét:
- Độ cao của xe giảm dần, tốc độ của xe tăng dần.
- Thế năng của xe giảm dần, động năng của xe tăng dần.
Vậy: khi xe xuống dốc thế năng đã chuyển hóa thành động năng.
Giữ 1 chiếc xe đồ chơi trên mặt dốc rồi buông cho xe chạy xuống. Xe chuyển động xuống dốc nhanh dần. (H17.2)
Nhận xét:
- Độ cao của xe giảm dần, tốc độ của xe tăng dần.
- Thế năng của xe giảm dần, động năng của xe tăng dần.
Vậy: khi xe xuống dốc thế năng đã chuyển hóa thành động năng.
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 24: Sự chuyển hóa cơ năng & ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 24: Sự chuyển hóa cơ năng & ôn tập
(Nhóm lý 8) TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ - Q12.
TIẾT 24: SỰ CHUYỂN HÓA CƠ NĂNG & ÔN TẬP.
I KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN NHỚ:
- Sự chuyển hóa của các dạng cơ năng: Khi một
vật chuyển động, thế năng có thể chuyển hoá thành động năng và ngược lại động
năng có thể chuyển hoá thành thế năng.
(HĐ 1) tài liệu vật lí 8 / trang 124
Giữ 1 chiếc xe đồ chơi trên mặt dốc rồi buông cho xe chạy xuống. Xe chuyển
động xuống dốc nhanh dần. (H17.2)
Nhận xét:
- Độ cao của xe giảm dần, tốc độ của xe tăng dần.
- Thế năng của xe giảm dần, động năng của xe tăng dần.
Vậy: khi xe xuống dốc thế năng đã chuyển hóa thành động năng.
(HĐ 2) tài liệu vật lí 8 / trang 125
Khi quan sát 1 trận bóng rổ (H17.3)
Nhận xét:
- Tốc độ của quả bóng giảm dần, độ cao của quả bóng tăng dần.
- Động năng của quả bóng giảm dần, thế năng của quả tăng dần.
Vậy: khi quả bóng bay lên cao động năng đã chuyển hóa thành thế năng
(HĐ 3) tài liệu vật lí 8 / trang 125.
H17.4 sgk: Quan sát chuyển động của xích đu ta thấy:
- Khi xích đu đi xuống độ cao của xích đu giảm còn tốc độ của xích đu tăng, thế
năng giảm và động năng tăng có sự chuyển hóa từ thế năng sang động năng.
- Khi xích đu đi lên, độ cao của xích đu tăng còn tốc độ của xích đu giảm, thế
năng tăng và động năng giảm có sự chuyển hóa từ động năng sang thế năng.
- Khi xích đu ở vị trí thấp nhất: thế năng có giá trị nhỏ nhất, còn động năng lớn
nhất.
- Khi xích đu ở vị trí cao nhất: thế năng có giá trị lớn nhất, động năng nhỏ
nhất.
II-VẬN DỤNG:
II.a
- Phân tích sự chuyển hóa năng lượng :
Khi cái cọn nước hoạt động.
- Dòng nước chảy làm quay bánh xe động năng của dòng nước chuyển hóa
thành động năng của bánh xe.
- Bánh xe quay đưa nước chứa trong các đoạn ống gắn ở vành bánh xe lên
những chiếc máng ở trên cao: động năng của bánh xe chuyển hóa thành
thế năng của nước trong ống.
- Nước trong các đoạn ống chảy xuống máng và chảy vào trong các
cánh đồng, ruộng lúa: thế năng của nước trong máng chuyển hóa thành
động năng của dòng nước.
IIb.
Khi bắn cung.
(Nêu quá trình chuyển hóa cơ năng?)
- Khi bắn cung thì có sự chuyển hóa từ thế năng đàn hồi của cánh cung
thành động năng của mũi tên.
+ Lúc đầu: Khi kéo căng cung tên thì cơ năng của cánh cung ở dạng thế
năng đàn hồi
+ Sau đó buông tay thì mũi tên bay đi, lúc này cơ năng của mũi tên có dạng
động năng.
II.c
Người ta dùng 2 máy bơm để bơm nước lên cao.
Máy thứ nhất của nhà bạn Lan bơm nước lên cao 12m với trọng lượng
nước đưa lên là 5000N trong thời gian 5 min.
Máy thứ hai của nhà bạn Hoa bơm lên cao 9m với trọng lượng 10 000N
trong thời gian 400 giây.
Tính:
a. Công của 2 máy bơm đã thực hiện?
b. Hãy tính công suất của 2 máy bơm?
c. Hãy cho biết máy bơm nào bơm mạnh hơn? Vì sao?
Tóm tắt:
Máy 1: P1 = 5000 N
h1 = 12m;
t1 = 5min= 300 giây s
Máy 2: P2 = 10 000 N
h2 = 9 m;
t2 = 400s
Tính: a) A1= ?J ; A2=?J
b) P 1 = ?W; P2 = ?W
c) Máy nào mạnh hơn? Vì sao?
Giải:
a) Công thực hiện của máy 1 là: A1 = P1. h1 = 5000 . 12= 60 000 (J)
Công thực hiện của máy 2 là: A2 = P2. h2 = 10 000 . 9 = 90 000 (J)
b) Công suất của máy 1 là : P 1= A1 / t1 = 60 000 : 300 = 200 (W)
Công suất của máy 2 là : P2 = A2/ t2 = 90 000 : 400 = 225(W)
c) Vậy: Máy thứ 2 bơm mạnh hơn máy thứ nhất.
Vì công suất của máy 2 lớn hơn công suất máy thứ nhất.
{225 (W) >200 (W) }
II.d
Một đầu máy xe lửa kéo một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 30 min
thì chuyển động được 45km, Người ta ước tính lực kéo lên đến 2000N.
Tính:
a. Công mà đầu máy đã thực hiện khi kéo đoàn tàu đi trên đường ray?
b. Tính công suất mà của đầu máy đã kéo?
c. Nếu đầu máy này chạy với tốc độ 15 m/s với lực kéo không đổi thì công
suất của đầu máy đạt được bao nhiêu?
Tóm tắt:
t = 30 min = 1800 giây.
S = 45km = 45 000 m.
F = 2000N
Tính: a. A = ? J
b. P = ? W
c. v = 15m/s P * = ? W
Giải
a. Công thực hiện của đầu máy là: A = F.s = 2000. 45 000 = 90 000 000 ( J )
b. Công suất của đầu máy là : P = A : t = 90 000 000 : 1800 = 50 000 (W)
c. Công suất lúc này là: P * = F. v = 2000. 15 = 30 000 (W)
II.e
Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với tốc
độ v= 3,5m/s, lực kéo giúp xe di chuyển là 60N.
Tính:
a. Công suất của người đó.
b. Quãng đường người đó đi được? Biết thời gian di chuyển là 15min.
c. Công do người đó thực hiện?
Tóm tắt:
v = 3,5 m/s
F = 60N
t = 15min = 900 giây.
Tính:
a. P = ?W
b. s = ?m
c. A = ?J
Giải:
a. Công suất của người đi xe đạp là :
P = F.v = 60. 3,5 = 210 (W)
b. Quãng đường người ấy đã đi được là:
s = v.t = 3,5 . 900 = 3150 (m)
c. Công do người đó thực hiện là:
A = F. s = 60. 3150 = 189 000 (J)
III. DẶN DÒ:
+ HS học thuộc nội dung I.
+ HS làm bài tập HĐ 3 và HĐ 4 và 1, 2, 3, 4, 5 sgk tài liệu vật lý trang 127-
128.
----o0o----
File đính kèm:
on_tap_mon_vat_li_lop_8_tiet_24_su_chuyen_hoa_co_nang_on_tap.pdf

