Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Bài 44+45 - Nguyễn Thị Ngọc Mỹ
- Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló có đường kéo dài cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính.
- Đường truyền của một số tia sáng đặc biệt:
+ Tia tới (2) qua quang tâm O cho tia ló tiếp tục truyền thẳng.
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Bài 44+45 - Nguyễn Thị Ngọc Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Bài 44+45 - Nguyễn Thị Ngọc Mỹ
TÊN GV SOẠN: NGUYỄN THỊ NGỌC MỸ (https://sites.google.com/view/ngocmyltt) MÔN: VẬT LÝ KHỐI: 9 Bài 44&45: THẤU KÍNH PHÂN KÌ - ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ Lưu ý: HS ghi vào vở hoặc in dán vào vở I. THẤU KÍNH PHÂN KÌ 1. Đặc điểm của thấu kính phân kì - Thấu kính phân kì được làm bằng vật liệu trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu (một trong hai mặt có thể là mặt phẳng). Phần rìa ngoài dày hơn phần chính giữa. - Kí hiệu thấu kính phân kì được biểu diễn như hình vẽ: - Mỗi thấu kính đều có trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự. Trên hình vẽ ta quy ước gọi: (Δ) là trục chính O là quang tâm F và F’ lần lượt là tiêu điểm vật và tiêu điểm ảnh. Khoảng cách OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính. 2. Đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính phân kì - Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló có đường kéo dài cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính. - Đường truyền của một số tia sáng đặc biệt: + Tia tới (2) qua quang tâm O cho tia ló tiếp tục truyền thẳng. + Tia tới (1) song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh F. 3. Ứng dụng Kính cận là thấu kính phân kì, đặt thấu kính gần dòng chữ, nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ nhỏ hơn khi nhìn trực tiếp vào dòng chữ đó. II. ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI TKPK 1. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì (ghi lí thuyết, hình bỏ qua) - Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. - Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. 2. Cách dựng ảnh của vật qua thấu kính phân kì a) Cách dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính phân kì Từ S ta dựng hai tia đặc biệt đến thấu kính, sau đó vẽ hai tia ló ra khỏi thấu kính. Hai tia ló không cắt nhau thực sự mà có đường kéo dài của chúng cắt nhau, giao điểm cắt nhau đó chính là ảnh ảo S’ của S. b) Cách dựng ảnh của vật sáng AB tạo bởi thấu kính phân kì Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vuông góc với thấu kính, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng hai trong ba tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính. 3. Độ lớn của ảnh tạo bởi các thấu kính: Hướng dẫn: C5,C7/tr123/SGK Đặt vật AB trong khoảng tiêu cự. + Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật (H.45.3a). Cách tìm vị trí ảnh OA’; chiều cao ảnh A’B’: HS xem lại cách giải ở TH2/C6/tr118/Lí 9 Đợt 4 (Đáp án: OA’=24cm; A’B’=18mm=1,8cm) + Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật (H.45.3b). Tóm tắt: AB = h = 6mm=0,6cm AO= d = 8cm OF = OF' = f = 12cm A'O = ? A'B' = ? Giải: Trên hình 45.3b, xét hai cặp tam giác đồng dạng: Ta có: ΔABO∼ΔA′B′O AB AO = (1) A’B’ A’O Ta có: ΔOIF∼ΔA′B′F OI OF OF = = (2) A’B’ A’F OF – A’O Mà: OI = AB (3) Từ (1)(2)(3) AO OF 8 12 = = A’O = 4,8cm A’O OF – A’O A’O 12 – A’O Thế A’O = 4,8cm vào (1) 0,6 8 = A’B’ = 0,36cm=3,6mm A’B’ 4,8 Hướng dẫn: C6/tr123/SGK So sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì: - Giống nhau: Cùng chiều với vật. - Khác nhau: + Đối với thấu kính hội tụ thì ảnh lớn hơn vật và ở xa thấu kính hơn vật. + Đốì với thâu kính phân kì thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn vật. Cách nhận biết nhanh chóng một thấu kính hội tụ hay phân kì: Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách. Nếu nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ cùng chiều, to hơn so với khi nhìn trực tiếp thì đó là thấu kính hội tụ. Ngược lại, nếu nhìn thấy hình ảnh dòng chữ cùng chiều, nhỏ hơn so với nhìn trực tiếp thì đó là thẩu kính phân kì. Hướng dẫn C8/tr123/SGK Vì kính của bạn là thấu kính phân kì. Khi ta nhìn mắt bạn qua thấu kính phân kì, ta đã nhìn thấy ảnh ảo của mắt, nhỏ hơn mắt khi không đeo kính. BT THẤU KÍNH HỘI TỤ: Bài 1: Một vật AB có dạng mũi tên cao 10 cm đặt vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự 25cm. A nằm trên trục chính và cách thấu kính một đoạn 50 cm Dựng ảnh A’B’ của AB theo đúng tỉ lệ về khoảng cách Nêu các đặc điểm của ảnh A’B’(gợi ý: ảnh thật hay ảo, ảnh cùng chiều hay ngược chiều so với vật, ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn so với vật) Tính chiều cao ảnh (A’B’) và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính (OA’) Bài 2:Một vật AB có dạng mũi tên cao 5cm đặt vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự 25cm. A nằm trên trục chính và cách thấu kính một đoạn 15cm .Dựng ảnh A’B’ của AB theo đúng tỉ lệ về khoảng cách Nêu các đặc điểm của ảnh A’B’(gợi ý: ảnh thật hay ảo, ảnh cùng chiều hay ngược chiều so với vật, ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn so với vật) Tính chiều cao ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
File đính kèm:
on_tap_mon_vat_li_lop_9_bai_4445_nguyen_thi_ngoc_my.docx

