Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Chủ đề 22: Máy biến thế - Truyền tải điện năng đi xa
- Một lõi sắt (thép) có pha silic.
- Hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau đặt cách điện với nhau.
Lưu ý: - lõi sắt và cả 2 cuộn dây đều được cách điện với nhau.
- cuộn sơ cấp là cuộn nối với nguồn hiệu điện thế xoay chiều đi vào, cuộn còn lại nối với tải tiêu thụ là cuộn thứ cấp.
- Hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau đặt cách điện với nhau.
Lưu ý: - lõi sắt và cả 2 cuộn dây đều được cách điện với nhau.
- cuộn sơ cấp là cuộn nối với nguồn hiệu điện thế xoay chiều đi vào, cuộn còn lại nối với tải tiêu thụ là cuộn thứ cấp.
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Chủ đề 22: Máy biến thế - Truyền tải điện năng đi xa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Chủ đề 22: Máy biến thế - Truyền tải điện năng đi xa
NỘI DUNG BÀI HỌC TIẾT 43 - CHỦ ĐỀ 22: MÁY BIẾN THẾ - TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA I. MÁY BIẾN THẾ 1. Cấu tạo và hoạt động a. Cấu tạo - Một lõi sắt (thép) có pha silic. - Hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau đặt cách điện với nhau. Lưu ý: - lõi sắt và cả 2 cuộn dây đều được cách điện với nhau. - cuộn sơ cấp là cuộn nối với nguồn hiệu điện thế xoay chiều đi vào, cuộn còn lại nối với tải tiêu thụ là cuộn thứ cấp. b. Hoạt động của máy biến thế - Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì do hiện tượng cảm ứng điện từ, ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. 2. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế a. Thí nghiệm (SGK) b. Kết luận - Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây máy biến thế tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn. - Tỉ số giữa hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vòng dây của các cuộn dây tương ứng: Lưu ý: + Khi U 2 > U 1 : máy biến thế được gọi là máy tăng thế + Khi U 2 < U 1 : máy biến thế được gọi là máy hạ thế II. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA 1. Điện năng hao phí trên đường dây tải điện - Vì dây dẫn có điện trở nên một phần điện năng truyền đi bị hao phí do tỏa nhiệt trên dây dẫn. Trong đó: U : hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện (V) R : điện trở của dây dẫn ( Ω) P : công suất điện cần truyền đi (W) Php : công suất hao phí trên đường dây tải (W) Pℎ𝑝 = 𝑅. P 2 𝑈2 Trong đó: U 1 : hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp (V) U 2 : hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp (V) n 1 : số vòng dây của cuộn sơ cấp (vòng) n 2 : số vòng dây của cuộn thứ cấp (vòng) 𝑼𝟏 𝑼𝟐 = 𝒏𝟏 𝒏𝟐 * Cách làm giảm hao phí: + tăng U bằng cách dùng máy biến thế (nếu U tăng bao nhiêu lần thì Php sẽ giảm bình phương số lần khi U tăng) khả thi. 2. Nguyên tắc dùng máy biến thế để truyền tải điện năng của dòng điện xoay chiều: - Đặt máy tăng thế ở đầu đường dây tải (phía nhà máy điện), đặt máy hạ thế ở nơi tiêu thụ TIẾT 45- ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT Câu 1: Dòng điện xoay chiều là gì? Các tác dụng của dòng điện xoay chiều? Cách tạo ra dòng điện xoay chiều? - Dòng điện luân phiên đổi chiều là dòng điện xoay chiều. - Các tác dụng thường gặp của dòng điện xoay chiều trong cuộc sống là tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ và tác dụng sinh lí. - Cách tạo ra dòng điện xoay chiều trong máy phát điện xoay chiều: + Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm + Hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây Câu 2: Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều? Dựa vào đâu để để ta gọi một bộ phận là stato, bộ phận còn lại là rôto? - Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính: + Nam châm để tạo ra từ trường (có thể là nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện) + Cuộn dây dẫn để tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều - Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại có thể quay là rôto Câu 3: Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? Công dụng? - Cấu tạo gồm: + Hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau + Một lõi sắt có pha silic chung cho hai cuộn dây. - Nguyên tắc hoạt động: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì thì do hiện tượng cảm ứng điện từ ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. - Công dụng: Máy biến thế là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều Câu 4: Tại sao không dùng dòng điện một chiều để chạy máy biến thế? Giải thích? - Vì dòng điện một chiều không thể tạo ra từ trường biến thiên. - Giải thích: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế một chiều thì dòng điện này tạo ra từ trường không đổi làm cho lõi sắt bị nhiễm từ cũng có từ trường không đổi do đó số đường sức từ xuyên qua cuộn thứ cấp là từ trường không đổi kết quả là không thể tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn thứ cấp. + giảm R (với R = ρ. 𝑙 𝑆 mà ρ, l không đổi nên S phải tăng (tốn kém) không khả thi LƯU Ý: Công thức: = - Khi U2 <U1 máy biến thế là máy hạ thế - Khi U2 >U1 máy biến thế là máy tăng thế Câu 5: Trong máy biến thế cuộn dây nào được gọi là cuộn sơ cấp, thứ cấp? Nêu nguyên tắc dùng máy biến thế để truyền tải điện đi xa? - Cuộn dây nối với hiệu điện thế xoay chiều để đưa điện vào gọi là cuộn sơ cấp - Cuộn dây nối với vật tiêu thụ điện để lấy điện ra gọi là cuộn thứ cấp - Nguyên tắc: đặt máy tăng thế ở đầu đường dây tải (phía nhà máy điện), đặt máy hạ thế nơi tiêu thụ Câu 6: Nêu nguyên nhân có sự hao phí trên đường dây tải điện? Viết công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện. Trình bày cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện? - Khi truyền tải điện năng đi xa sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây tải điện Trong đó: R : điện trở dây dẫn (Ω) U : hiệu điện thế ở 2 đầu dây tải điện (V) P: công suất truyền tải (W) Php : công suất hao phí (W) - Có 2 cách để giảm hao phí trên đường dây tải điện: giảm R hoặc tăng U + Giảm R thì phải tăng S → tốn nguyên vật liệu → tốn kinh phí → không thực hiện + Tăng U: dùng máy biến thế → nên thực hiện vì khi U tăng bao nhiêu lần thì Php giảm bình phương số lần của hiệu điện thế. BÀI TẬP Bài 1: Một máy biến thế có số vòng dây lần lượt là 400 vòng và 100 vòng. Cho biết hiệu điện thế đưa vào cuộn sơ cấp là 120V. Hỏi hiệu điện thế lớn nhất và nhỏ nhất mà máy biến thế này có thể tạo ra là bao nhiêu? ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Php = 𝑅.P 𝑈 Bài 2: Ở đầu đường dây tải điện phía nhà máy điện người ta đặt một máy tăng thế có tỉ lệ số vòng dây giữa cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2 . Hiệu điện thế xoay chiều giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 5000V. a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp? b) Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện, biết công suất tải điện đi là 2MW và điện trở tổng cộng của đường dây là 5Ω. c) Nếu không sử dụng máy biến thế trên thì công suất hao phí là bao nhiêu? Từ đó em hãy rút ra nhận xét. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Bài 3: Ở đầu đường dây tải điện người ta đặt một máy tăng thế có số vòng lần lượt là 200 vòng và 4400 vòng, biết hiệu điện thế xoay chiều đưa vào cuộn sơ cấp là 1000V. Ở cuối đường dây đặt máy hạ thế với các cuộn dây có số vòng lần lượt là 100 000 vòng và 1000 vòng. Tính hiệu điện thế nơi sử dụng và công suất hao phí trên đường dây tải điện biết điện trở của đường dây là 80Ω và công suất của nhà máy điện cần tải đi là 110kW. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Bài 4: Người ta cần chuyển hiệu điện thế xoay chiều 220V để thắp sáng bình thường một bóng đèn có ghi (20V-7,2W) bằng máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 5500 vòng. a) Cuộn thứ cấp phải có số vòng là bao nhiêu? b) Cường độ dòng điện chạy qua đèn là bao nhiêu? .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Bài 5: Hãy tính công suất hao phí trên đường dây tải điện, biết hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu dây là 500kV. Công suất cần truyền tải đi là 480kW, biết điện trở tổng cộng của đường dây là 100Ω. ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Bài 6: Ở đầu đường dây tải điện phía nhà máy điện người ta đặt một máy tăng thế có tỉ lệ số vòng dây giữa cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2 . Hiệu điện thế xoay chiều giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 1000V a) Tính số vòng dây cuộn sơ cấp (biết số vòng cuộn thứ cấp là 100.000 vòng) b) Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện, biết công suất tải điện đi là 500kW và điện trở tổng cộng của đường dây là 50Ω .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Bài 7: Một nhà máy điện truyền tải đi một công suất điện 2MW, hiệu điện thế xoay chiều của nhà máy phát điện là 5000V. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là 5Ω. Tính công suất điện hao phí trên đường dây dẫn trong hai trường hợp: a) Không sử dụng máy biến thế mà kết nối trực tiếp nhà máy điện với đường dây dẫn? b) Sử dụng một máy biến thế nối nhà máy điện với đường dây dẫn. Cho biết số vòng dây của cuộn thứ cấp máy biến thế lớn gấp 20 lần số vòng dây cuộn sơ cấp? c) Để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện xoay chiều, biện pháp chủ yếu được sử dụng là gì? .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Bài 8: Một nhà máy điện truyền tải đi một công suất điện 60kW, hiệu điện thế xoay chiều của nhà máy phát điện là 1000V. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là 5Ω. a) Tính công suất điện hao phí trên đường dây dẫn b) Nêu một biện pháp đơn giản để giảm công suất hao phí xuống 200 lần 6-Một máy biến thế là máy tăng thế có số vòng dây lần lượt là 250 vòng và 31250 vòng. Cho biết hiệu điện thế đưa vào cuộn sơ cấp là 4000V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là bao nhiêu? .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. PHẦN 3: QUANG HỌC CHỦ ĐỂ 25: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 2. Một số khái niệm trong hiện tượng khúc xạ ánh II. Quan hệ giữa tia tới và tia khúc xạ 1. Thí nghiệm (STL/10) 2. Kết luận * Lưu ý: Khi tia tới xiên góc với mặt phân cách: - Tia sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn hoặc lỏng thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới - Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt rắn hoặc lỏng sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới - Khi tia tới vuông góc với mặt phân cách hai môi trường trong suốt, tia sáng truyền thẳng qua mặt phân cách, không bị khúc xạ. Bài 1: STL/12 (1) (2) I: điểm tới SI: tia tới IK: tia khúc xạ 𝑆𝐼𝑁 : góc tới (i) 𝑁′𝐼𝐾 : góc khúc xạ (r) PQ: Mặt phân cách giữa hai môi trường NN’: pháp tuyến Bài 2: Chiếu một chùm sáng hẹp vào một khay hình chữ nhật chứa nước. Hãy vẽ đường đi của tia sáng trong 3 trường hợp: a) Khay đựng đầy nước b) Khay chứa ½ nước c) Khay không có nước Bài làm
File đính kèm:
on_tap_mon_vat_li_lop_9_chu_de_22_may_bien_the_truyen_tai_di.pdf

