Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Chủ đề 24: Thực hành chế tạo la bàn và động cơ điện một chiều

I/ CHUẨN BỊ :

- Mỗi nhóm HS: Một cây kim bằng thép, một thanh nam châm, một chén nhựa có chứa nước, băng keo, tấm mốp, giấy, pin, dây điện mảnh bằng đồng, dây điện đồng 1 lõi, nam châm viên (nam châm trắng).

- Mỗi HS 1 mẫu báo cáo thí nghiệm.

docx 11 trang Bình Lập 13/04/2024 300
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Chủ đề 24: Thực hành chế tạo la bàn và động cơ điện một chiều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Chủ đề 24: Thực hành chế tạo la bàn và động cơ điện một chiều

Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Chủ đề 24: Thực hành chế tạo la bàn và động cơ điện một chiều
Chủ đề 24 
THỰC HÀNH CHẾ TẠO LA BÀN 
VÀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
I/ CHUẨN BỊ :
- Mỗi nhóm HS: Một cây kim bằng thép, một thanh nam châm, một chén nhựa có chứa nước, băng keo, tấm mốp, giấy, pin, dây điện mảnh bằng đồng, dây điện đồng 1 lõi, nam châm viên (nam châm trắng).
- Mỗi HS 1 mẫu báo cáo thí nghiệm.
II/ THÍ NGHIỆM :
1. Chế tạo một la bàn đơn giản:
+ Quẹt dọc cây kim vào cực từ của một nam châm nhiều lần (khoảng 50 lần) theo một chiều nhất định.
+ Dán một mảnh giấy có vẽ phương hướng lên một tấm nhựa mỏng hoặc một miếng mốp. Đặt kim nam châm theo một phương hướng trên mảnh giấy rồi dùng băng keo dán dính vào mảnh giấy
+ Thả tấm nhựa có kim nam châm vào giữa chén nước để kim nam châm xoay đến một hướng xác định.
+ Dùng hướng của là bàn để kiểm chứng hướng của la bàn tự chế.
+ Điền kết quả vào mẫu báo cáo.
2. Chế tạo một động cơ điện đơn giản:
+ Quấn dây điện mảnh bằng đồng thành một cuộn dây hình tròn có đường kính vài cm. tước bỏ lớp cách điện ở hai đầu cuộn dây.
	+ Dùng dây điện bằng đồng 1 lõi để làm hai giá đỡ cuộn dây. Đặt cố định viên nam châm trong khoảng giữa hai giá đỡ.
+ Dùng dây điện để nối hai giá đỡ vào hai cực của pin.
+ Đặt cuộn dây lên hai giá đỡ. Quan sát tác dụng do từ trường của nam châm làm quay cuộn dây có dòng điện chạy qua.
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH
CHẾ TẠO LA BÀN VÀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
Họ và tên học sinh : ..
Lớp.STT..Nhóm...
TRẬT TỰ - VỆ SINH (2Đ)
HOẠT ĐỘNG
(2Đ)
TRẢ LỜI CÂU HỎI
(3Đ)
KẾT QUẢ THỰC HÀNH (3Đ)
TỔNG ĐIỂM (10Đ)

I/ Chế tạo một la bàn đơn giản 
a/Ttrả lời câu hỏi : 
Sau khi kim may bị nhiễm từ và cho chuyển động tự do, mỗi cực từ Bắc, Nam của kim nam châm chỉ về hướng địa lý nào ?
Trái đất được coi như một nam châm khổng lồ mà mỗi cực từ Bắc, Nam của Trái Đất gần trùng với cực địa lí nào ?
b/ Sử dụng la bàn : 
La bàn tự tạo cho biết cửa chính phòng học của em ở về hướng địa lí nào ? 
II/ Chế tạo một động cơ điện đơn giản
a/ Trả lời câu hỏi : 
Nêu hai bộ phận chính của động cơ điện một chiều. Bộ phận nào là stato, là rôto ?
Nêu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
b/ Tìm hiểu hoạt động của động cơ điện một chiều
Qua thực nghiệm, hãy cho biết có thể thay đổi chiểu quay của rôto trong động cơ điện một chiều bằng cách nào. 
ÔN TẬP TỔNG KẾT PHẦN II : ĐIỆN TỪ HỌC
ÔN TẬP LÝ THUYẾT PHẦN II : ĐIỆN TỪ HỌC
Câu 1: Tác dụng từ của nam châm là gì? Tác dụng từ của dòng điện là gì?
Câu 2: Từ trường là gì? Thế nào từ phổ? Đường sức từ là gì?
Câu 3: Trình bày từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua?
Câu 4: Trình bày sự nhiễm từ của sắt, thép? Nêu cấu tạo của nam châm điện và ứng dụng của nó.
Câu 5: Lực điện từ là gì? Ứng dụng của lực điện từ?
Câu 6: Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?
Câu 7: Dòng điện xoay chiều là gì? Nêu cách cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Kể tên các tác dụng của dòng điện xoay chiều?
Câu 8: Hãy nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều?
Câu 9: Nêu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và tác dụng của máy biến thế? Tại sao máy biến thế không thể sử dụng được nguồn điện một chiều? Công thức của máy biến thế?
Câu 10: Công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện? Dựa vào công thức nêu các cách làm giảm hao phí? Trong các cách trên cách nào có lợi nhất? Tại sao ?
ÔN TẬP BÀI TẬP 
1. Một trạm phát điện có công suất P = 50 kW, hiệu điện thế tại trạm phát điện là U = 800 V. Điện trở của đường dây tải điện là R= 4 W.
	a. Tính công suất hao phí trên đường dây.
	b. Nêu một biện pháp để giảm công suất hao phí xuống 100 lần.
2. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế giữa hai cực của máy là 2500 V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 50000 V. Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào mắc vào hai đầu của máy phát điện.
3. Một máy biến thế dùng trong nhà, cần hạ HĐT từ 220 V xuống còn 12 V. Nếu cuộn sơ cấp có 1500 vòng, cho biết cuộn thứ cấp có bao nhiêu vòng?
4. Cuộn sơ cấp của MBT có 500 vòng, muốn tăng HĐT lên 4 lần thì cuộn thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng?
5. Cuộn sơ cấp của một MBT có 500 vòng, cuộn thứ cấp có 11000 vòng. Khi đặt vào cuộn sơ cấp một HĐT 1000 V thì HĐT ở cuộn thứ cấp có giá trị là bao nhiêu?
6. Cuộn thứ cấp của MBT có 50 vòng. Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 HĐT 240 V thì HĐT ở 2 đầu cuộn thứ cấp là 12 V. Tìm số vòng dây cuộn sơ cấp.
7. Một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là 50 vòng và 11000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp là 1000 V, công suất điện tải đi là 11000 W.
a.Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế.
b.Điện trở của đường dây tải điện là 100 Ω. Tìm công suất hao phí trên đường dây tải điện?
8. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40000 vòng, được đặt tại nhà máy phát điện được dùng để giảm công suất hao phí khi truyền tải điện năng đi xa.
a. Cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào 2 cực máy phát ? Vì sao?
b. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400 V. Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy biến thế?
c. Để tải một công suất điện 1 MW bằng đường dây truyền tải có điện trở là 40 W. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây?
ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT
HS: Chuẩn bị các câu hỏi tự kiểm tra:
Nêu khái niệm và cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
Hoạt động của máy phát điện xoay chiều. Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật?
Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín là gì?
Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo như thế nào? Những tác dụng của dòng điện xoay chiều là gì ? 
Nêu nguyên nhân làm hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi truyền tải điện năng đi xa? Công thức xác định công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện là ? Cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
Máy biến thế dùng để làm gì? Trình bày cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và hệ thức của máy biến thế. Khi nào thì máy biến thế là máy tăng thế, giảm thế ? 
7. Vì sao không thể dùng dòng điện một chiều không đổi để chạy máy biến thế ?
8. Vì sao người ta không dùng phương pháp giảm điện trở của dây tải điện để làm giảm công suất hao phí vì toả nhiệt?
BÀI TẬP ÔN
1. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
2. Trên một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới hiệu điện thế 100000V. Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí giảm đi hai lần?
3. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2 000 V. Muốn tải điện năng đi xa, người ta phải tăng hiệu hiện thế lên 20 000 V. Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào mắc vào hai cực của máy phát điện ?
4. Có hai đường dây tải điện tải đi cùng một công suất điện với dây dẫn cùng tiết diện, làm cùng bằng một chất. Đường dây thứ nhất có chiều dài 100 Km và hiệu điện thế ở hai đầu dây là 100 000kV. Đường dây thứ hai có chiều dài 200Km và hiệu điện thế 200000kV. So sánh công suất hao phí vì toả nhiệt P1 và P2 của hai đường dây.
5. a. công suất hao phí tỏa nhiệt trên đường dây tải điện có điện trở 80 Ω khi truyền đi một công suất điện là 100000 W ở hiệu điện thế 20000 V. 
 b. Nếu giảm công suất hao phí đi 4 lần thì hiệu điện thế đặt ở đầu đường dây truyền tải bằng bao nhiêu? 
6. a. Người ta muốn truyền một công suất điện 60000 W từ nhà máy điện đến khu dân cư. HĐT giữa 2 đầu dây tải là 20000 V, dây tải có điện trở 60. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.
 b. Nếu muốn giảm công suất hao phí trên đường dây xuống 4 lần thì người ta phải dùng MBT để tăng HĐT giữa 2 đầu dây tải lên là bao nhiêu?
7. a. Người ta muốn truyền một công suất điện 1 MW từ nhà máy điện đến khu dân cư. HĐT giữa 2 đầu dây tải là 200 kV, dây tải có điện trở 160 Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.
 b. Nếu muốn giảm công suất hao phí trên đường dây xuống còn 640 W thì người ta phải dùng MBT để tăng HĐT giữa 2 đầu dây tải lên là bao nhiêu?
8. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 50000 vòng, cuộn thứ cấp có 2500 vòng. Để thu được hđt 6 V ở 2 đầu cuộn thứ cấp thì phải đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp hđt bao nhiêu? Máy này là tăng thế hay máy hạ thế và thường đặt ở đâu?
9. Một máy phát điện xoay chiều có hđt ở 2 cực của máy là 1500 V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hđt lên 30000 V.
a. Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào? Cuộn dây nào mắc vào 2 đầu máy phát điện? 
b. Khi tăng hđt lên như vậy, công suất hao phí điện năng sẽ giảm bao nhiêu lần?
10. Một nhà máy điện phát ra công suất điện P=100 MW. HĐT ở đầu đường dây tải điện
 U = 25 000 V. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là 5. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là Php . Tính tỉ số Php /P.
11. Người ta muốn tải một công suất điện 45000 W từ nhà máy thủy điện đến một khu dân cư cách nhà máy 65 km. Biết cứ 1 km dây dẫn có điện trở 0,8 .
a. Hiệu điện thế phải đặt giữa hai đầu dây tải điện là 25000 V. Tính công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây.
b. Nếu cứ để hiệu điện thế hai đầu dây tải điện là 220 V mà truyền đi thì công suất tỏa nhiệt trên đường dây là bao nhiêu?
12. Một máy phát điện xoay chiều có công suất 1000 kW, dòng điện nó phát ra được đưa qua máy biến thế, hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn sơ cấp là 25000 V. Sau khi qua máy biến thế hiệu điện thế được truyền tải là 500000 V đến nơi tiêu thụ cách nhà máy 100 km, biết cứ 1 km dây tải điện có điện trở dây 0,5 Ω.
Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện. 
Muốn giảm công suất hao phí xuống 9 lần thì ta phải tăng hay giảm hiệu điện thế truyền tải bao nhiêu lần? Lúc này, hiệu điện thế có giá trị bao nhiêu? 
13. Người ta muốn tải một công suất 45000 W từ nhà máy thủy điện đến khu dân cư cách nhà máy 65 km. Biết cứ 1 km dây dẫn có điện trở 0,8 Ω.
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 25000 V. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây. 
Nếu tăng hiệu điện thế giữa 2 đầu dây tải điện là lên 2 lần thì công suất tỏa nhiệt trên đường dây tăng hay giảm bao nhiêu lần? Tính công suất hao phí lúc này?
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT THAM KHẢO
ĐỀ 1
Câu 1: (2đ)
Nêu cấu tạo máy biến thế? Máy biến thế có hoạt động với dòng điện một chiều không, vì sao?
Câu 2: (2đ)
Dòng điện xoay chiều là gì? Nêu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều trong máy phát điện xoay chiều?
Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? Mỗi tác dụng cho 2 ứng dụng?
Câu 3: (2,5đ)
Máy biến thế dùng để làm gì? Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng gì?
Áp dụng: Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 1600 vòng, số vòng cuộn thứ cấp là 320 vòng. 
Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều 220V thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu?
Đây là máy tăng thế hay hạ thế, vì sao?
Câu 4: (2,5đ)
Một máy phát điện xoay chiều có công suất 100kW được truyền tải từ nhà máy đến một khu dân cư. Biết hiệu điện thế tại nơi truyền tải là 2000V, điện trở tổng cộng trên đường dây là 160Ω.
Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây?
Muốn giảm công suất hao phí đi 16 lần thì phải tăng hay giảm hiệu điện thế ở hai đầu đường dây bao nhiêu lần, bằng cách nào?
Câu 5: (1đ)
Có mấy cách làm giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây? Theo em cách nào hiệu quả hơn, vì sao?
ĐỀ 2
Câu 1: (2đ)
Nêu 2 bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều? Bộ phận đứng yên gọi là gì, bộ phận quay gọi là gì?
Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng gì? Dòng điện xoay chiều trong mạng điện gia đình ở Việt Nam có tần số bao nhiêu, dòng điện luân phiên đổi chiều bao nhiêu lần mỗi giây?
Câu 2: (2đ)
Dòng điện xoay chiều là gì? Tại sao dòng điện xoay chiều không có tác dụng hóa?
Hãy chỉ ra các tác dụng của dòng điện xoay chiều trong các dụng cụ điện sau: quạt máy, nồi cơm điện, máy sốc điện, đèn LED.
Câu 3: (2đ)
Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây tải điện, một phần điện năng hao phí do hiện tượng gì?
Nêu 2 cách giảm điện năng hao phí? Theo em cách nào hiệu quả hơn, vì sao?
Câu 4: (1,5đ) Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu điện thế 2200V. Biết số vòng cuộn thứ cấp là 1200 vòng.
Tính số vòng cuộn sơ cấp?
Đây là máy tăng thế hay hạ thế, vì sao?
Câu 5: (2,5đ) Một máy phát điện xoay chiều có công suất 1MW được truyền tải từ nhà máy đến một khu dân cư. Biết hiệu điện thế tại nơi truyền tải là 20kV, điện trở tổng cộng trên đường dây là 120Ω.
Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây?
Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây lên 6 lần thì công suất hao phí tăng hay giảm bao nhiêu lần, vì sao?
CHỦ ĐỀ 25: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Hoạt động 1: Thí nghiệm
Nhắc lại định luật truyền thẳng của ánh sáng.
-Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu hoạt động 1.
- GV làm thí nghiệm cho cả lớp cùng quan sát (chú ý:TN với độ cao của cột nước trong bình phải lớn hơn chiều ngang của bình để tránh hiện tượng phản xạ toàn phần ,góc tới phải nhỏ hơn 48030’), tắt đèn lớp và dùng bìa đen đặt sau chậu thủy tinh
P
Q
S
N’’ '’
I
+ Tia sáng bị gãy khúc tại vị trí nào?
+Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân cách?
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
1. Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
HS đọc và nêu phương án làm thí nghiệm
Cả lớp cùng quan sát và rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng
Tại mặt phân cách
Vì tia sáng truyền qua 2 môi trường khác nhau à không đồng tínhà nên ánh sáng không truyền theo đường thẳng.
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Hoạt động 2:Một số khái niệm trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Hướng dẫn và yêu cầu HS vẽ lại kết luận bằng hình vẽ.
i
P
Q
N
S
N’’ '’
r
I
K
 Yêu cầu HS tự nêu khái niệm. Nếu không nêu được thì GV gợi ý. 
Em hãy cho biết:
Góc tới là bao nhiêu khi tia tới hợp với mặt phân cách góc 30o?
Góc tới bằng bao nhiêu khi tia tới vuông góc với mặt phân cách?
Góc khúc xạ là bao nhiêu khi tia khúc xạ hợp với mặt phân cách góc 50o
Mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến IN được gọi là mặt phẳng tới. Vậy tia khúc xạ IK có nằm trong mặt phẳng tới không? Khi nào thì góc khúc xạ nhỏ hơn hay lớn hơn hay lớn hơn góc tới?

i
P
Q
N
S
N’’ '’
r
I
K
(1)
(2)
: môi trường tới
 : môi trường khúc xạ
PQ: mặt phân cách
I : điểm tới 
SI : tia tới 
IK : tia khúc xạ
NN’: pháp tuyến, là đường vuông góc với mặt phân cách tại điểm tới.
Góc i là góc tới
Góc r là góc khúc xạ.
Vì pháp tuyến vuông góc mặt phân cách nên: 
i + 300 =900
i = 900-300 = 60o
Tia tới trùng với pháp tuyến nên góc tới i = 0o
Vì pháp tuyến IN’vuông góc mặt phân cách PQ nên 
r + 500 =900
r = 900-500 = 40o
Hoạt động 3: Quan hệ giữa tia tới và tia khúc xạ:
*Thí nghiệm 1: chiếu tia sáng từ không khí sang thủy tinh
Treo hình H25.4
GV nêu phương án làm thí nghiệm:
Đặt 1 miếng thủy tinh hình bán trụ lên tấm bìa có chia độ.
Chiếu tia sáng tới điểm I,nằm sát trên mặt tấm bìa tớitấm thủy tinh, sao cho góc tới i = 450
Quan sát và trả lời các câu hỏi sau
Trả lời câu hỏi:
Xác định mặt phẳng tới ?
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào?
Hãy chỉ ra góc tới và góc khúc xạ?
Đọc số đo góc tới và góc khúc xạ
So sánh góc tới với góc khúc xạ 
Rút ra kết luận:
Nếu tia tới trùng với NI thì tia khúc xạ vào thủy tinh có phương nào?
- Có xảy ra hiện tượng khúc xạ không?
*Thí nghiệm 2: chiếu tia sáng từ thủy tinh sang không khí.
Thực hiện tiến trình tương tự thí nghiệm 1nhưng chiếu tia sáng từ thủy tinh sang không khí.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào?
Hãy chỉ ra góc tới và góc khúc xạ?
Đọc số đo góc tới và góc khúc xạ
So sánh góc tới với góc khúc xạ 
Nếu tia tới đi trong thủy tinh trùng với NI thì tia khúc xạ ra không khí có phương nào?
Có xảy ra hiện tượng khúc xạ không?
-HS chú ý để tiến hành thí nghiệm
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận trả lời các câu hỏi :
1HS lên bảng chỉ trên hình
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
HS lên hình trên bảng chỉ và đọc tên góc.
Hs các nhóm báo cáo
 i > r
Rút ra kết luận:
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Khi tia tới xiên góc với mặt phân cách:
+ Tia sáng truyền từ không khí sang một môi trường trong suốt rắn hoặc lỏng thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới ( r < i)
HS làm thí nghiệm và rút ra nhận xét: 
à IK trùng với pháp tuyến IN’ 
à Tia sáng tới được truyền thẳng à Không có hiện tượng khúc xạ.
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
HS lên hình trên bảng chỉ và đọc tên góc.
Hs các nhóm báo cáo
 i > r
Rút ra kết luận tiếp theo:
Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt rắn hoặc lòng sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới
-Cũng trùng với pháp tuyến IN’ 
à Tia sáng tới được truyền thẳng àKhông có hiện tượng khúc xạ.
Khi tia tới vuông góc với mặt phân cách hai môi trường trong suốt, tia sáng truyền thẳng qua mặt phân cách, không bị khúc xạ.
Hoạt động 4: vận dụng
Yêu cầu HS giải thích hiện tượng đầu bài
GV hướng dẫn , gợi ý nếu HS trả lời không tốt.

Vì ánh sáng từ đáy ly truyền từ nước sang không khí nên i < r
àTia khúc xạ bị gãy khúc về phía mắt ta nên tia khúc xạ lọt được vào mắt giúp ta nhìn thấy đáy ly
-HS đọc và trả lời HĐ5
Hoạt động 5: luyện tập
Yêu cầu HS trả lời phần LUYỆN TẬP
Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?Cho ví dụ chứng tỏ ta thấy được hình ảnh của vật nào đó do tia khúc xạ truyền vào mắt ta?
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào?
Khi tia tới không vuông góc với mặt phân cách và 1 trong 2 môi trường chứa tia sáng là không khí thì mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ thế nào?
Yêu vầu HS đọc và chọn phương án trả lời đúng
Yêu vầu HS đọc và chọn phương án trả lời đúng
Yêu vầu HS đọc và chọn phương án trả lời đúng
Yêu vầu HS đọc và chọn phương án trả lời đúng
Tùy mức độ HS mà GV yêu cầu HS tự vẽ hoặc Gv hướng dẫn vẽ

HS trả lời
VD: Ta nhìn thấy cá dưới nước do ánh sáng từ cá truyền từ nước ra không khí bỉ khúc xạ , tia khúc xạ lọt vào mắt ta.
HS trả lời 
Chọn câu D
Chọn câu A
Chọn câu B
Chọn câu D

Hoạt động 6: Dặn dò
Học bài 
Đọc thế giới quanh ta
Làm bài tập 8/13 TLDH


File đính kèm:

  • docxon_tap_mon_vat_li_lop_9_chu_de_24_thuc_hanh_che_tao_la_ban_v.docx